Điền số thích hợp vào ô trống:
6 x 6 =
6 x 8 =
6 x 6 =
6 x 8 =
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 6.
Ta có phép tính: 6 x 6 = 36
6 x 8 = 48
Trong kho có 55 bao gạo, mỗi bao nặng 6 kg. Hỏi trong kho có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
-
A
330 kg
-
B
51 kg
-
C
300 kg
-
D
320 kg
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Số ki-lô-gam gạo trong kho = Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao x số bao gạo
Trong kho có tất cả số ki-lô-gam gạo là
6 x 55 = 330 (kg)
Đáp số: 330 kg
Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:
x : 6 + 105 = 112
-
A
x = 30
-
B
x = 36
-
C
x = 42
-
D
x = 48
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Tìm x : 6 = 112 + 105
Tìm x bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 6.
x : 6 + 105 = 112
x : 6 = 112 - 105
x : 6 = 7
x = 7 x 6
x = 42
Trang mua 3 quyển truyện tranh, mỗi quyển truyện tranh giá 6 nghìn đồng. Trang đưa cho cô bán hàng 50 nghìn đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Trang bao nhiêu tiền?
-
A
22 nghìn đồng
-
B
32 nghìn đồng
-
C
43 nghìn đồng
-
D
30 nghìn đồng
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
- Tìm số tiền Trang mua 3 quyển truyện = Số tiền mua một quyển truyện x 3
- Tìm số tiền cô bán hàng trả lại = Số tiền Trang đưa - Số tiền mua 3 quyển sách
Trang mua 3 quyển truyện hết số tiền là
6 x 3 = 18 (nghìn đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Trang số tiền là
50 - 18 = 32 (nghìn đồng)
Đáp số: 32 nghìn đồng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tìm một số biết rằng số đó nhân với 6 được bao nhiêu cộng với 6 cũng bằng số đó nhân với 9.
Số đó là
Tìm một số biết rằng số đó nhân với 6 được bao nhiêu cộng với 6 cũng bằng số đó nhân với 9.
Số đó là
Gọi số cần tìm là a, ta viết biểu thức theo các thông tin đề bài đã cho.
Gọi số cần tìm là a.
Ta có a x 6 + 6 = a x 9
6 = a x 3 (Bớt cả hai vế đi a x 6)
a = 6 : 3
a = 2
Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:
Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:
Tìm kết quả phép nhân $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7$ rồi điền số vào chỗ trống.
$6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}42$
Số cần điền vào chỗ trống là $42$.
Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:
$6 \times 4$
$6 \times 5$
$6 \times 4$
$6 \times 5$
- Thực hiện phép tính nhân ở mỗi vế.
- So sánh hai giá trị và điền dấu thích hợp.
\(\underbrace {6 \times 4}_{24} < \underbrace {6 \times 5}_{30}\)
Vậy dấu cần điền vào chỗ trống là $"<"$.
Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?
A. $15$ món đồ chơi
B. $60$ món đồ chơi
C. $54$ món đồ chơi
D. $53$ món đồ chơi.
C. $54$ món đồ chơi
Cần tính giá trị của $6$ chín lần và trình bày bài giải.
$9$ bạn có số món đồ chơi là:
$6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}54$ ( món đồ chơi)
Đáp số: $54$ món đồ chơi.
Tích vào ô đúng hoặc sai của mỗi câu sau:
$6\,\, \times \,\,9\, + \,6\, = \,60$
$6\, - \,1\, \times \,6\, = \,30$
$5\,\, + \,6\, \times \,2\, = \,17$
$6\,\, \times \,\,9\, + \,6\, = \,60$
$6\, - \,1\, \times \,6\, = \,30$
$5\,\, + \,6\, \times \,2\, = \,17$
- Tính giá trị các phép toán.
- Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp
$6\,\, \times \,\,9\, + \,6\, = \,60$ là Đúng
$6\, - \,1\, \times \,6\, = \,30$ là Sai vì $6\, - \,1\, \times \,6\, = 6-6=0$
$5 + \,6\, \times \,2\, = \,17$ là Đúng
Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau:
Tính toán các giá trị của biểu thức rồi ghép các ô có kết quả bằng nhau.
Ta có:
\(\begin{array}{l}6 \times 5 + 3 = 30 + 3 = 33\\6 \times 7 + 6 = 42 + 6 = 48\\6 \times 8 = 48\\15 + 6 \times 3 = 15 + 18 = 33\\6 + 6 \times 9 = 6 + 54 = 60\end{array}\)
Từ đó em ghép các ô có giá trị bằng nhau.