Kết quả của phép nhân là:
8 x 5 =
8 x 5 =
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.
Ta có 8 x 5 = 40
Vậy số cần điền vào ô trống là 40.
Điền số thích hợp vào ô trống:
8 x
= 64
8 x
= 64
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Ta có 8 x 8 = 64.
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?
-
A
40 quả
-
B
42 quả
-
C
48 quả
-
D
56 quả
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Để tìm số quả táo ở cửa hàng ta lấy số quả táo trong mỗi hộp nhân với số hộp táo.
Cửa hàng nhập về số quả táo là
8 x 6 = 48 (quả)
Đáp số: 48 quả
Giá trị của biểu thức 54 + 8 x 6 là:
-
A
372
-
B
240
-
C
94
-
D
102
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Với biểu thức có phép tính cộng và nhân, ta thực hiện phép tính nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
54 + 8 x 6 = 54 + 48 = 102
Một đội công nhân phải đặt một đường ống nước dài 910 m. Họ đã làm trong 8 ngày, mỗi ngày đặt được 105 m. Hỏi còn phải đặt bao nhiêu mét nữa?
-
A
50 m
-
B
65 m
-
C
120 m
-
D
70 m
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
- Tìm số mét mà đội công nhân đã thực hiện = Số mét làm được mỗi ngày x số ngày
- Tìm số mét đội công nhân còn phải làm
Đội công nhân đã đặt đường ống nước dài số mét là
105 x 8 = 840 (m)
Còn phải đặt số mét ống nước là
910 - 840 = 70 (m)
Đáp số: 70 m
Giá trị của x là bao nhiêu biết x : 3 = 24 x 8
-
A
376
-
B
576
-
C
240
-
D
150
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
- Tính kết quả vế phải
- Để tìm x ta lấy số vừa tìm được nhân với 3
x : 8 = 24 x 8
x : 8 = 192
x = 192 x 3
x = 576
Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.
$8 \times 4$
$5 \times 8$
$8 \times 4$
$5 \times 8$
- Tính giá trị các phép nhân trong hai vế.
- So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: $\underbrace {8 \times 4}_{32} < \underbrace {5 \times 8}_{40}$
Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có
chai.
Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có
chai.
Nhẩm giá trị của phép nhân $8$ được lấy $9$ lần rồi điền kết quả vào chỗ trống.
$9$ thùng có số chai là:
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ 72}}$ (chai)
Đáp số: $72$ chai
Số cần điền vào chỗ trống là $72$.
Em tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:
$x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ 8 }} \times {\rm{ }}6$.
a) Giá trị của $x$ là $96$
b) Giá trị của $x$ là $24$
c) Giá trị của $x$ là $22$
a) Giá trị của $x$ là $96$
b) Giá trị của $x$ là $24$
c) Giá trị của $x$ là $22$
- Tính tích ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6$.
- Lấy tích vừa tìm được chia cho thừa số đã biết để được giá trị của \(x\).
- Kiểm tra các nhận xét đã cho rồi tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp.
$\begin{array}{l}x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; &= {\rm{ 8 }} \times {\rm{ }}6\\x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2& = \,\,48\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = 48\,\,\,:\,\,\,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = \,\,\,\,\,\,24\end{array}$
Cần tích vào ô trống lần lượt là: a) Sai b) Đúng c) Sai.
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. $2$ thanh
B. $36$ thanh
C. $16$ thanh
D. $26$ thanh
B. $36$ thanh
- Tính số thanh sô-cô-la em có lúc ban đầu.
- Tính số thanh sô-cô-la còn lại bằng cách lấy số vừa tìm được bớt đi $12$ thanh đã cho các bạn.
Em có số thanh sô-cô-la là:
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
$48{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}36$ (thanh)
Đáp số: $36$ thanh.