Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là
-
A
$40$
-
B
$10$
-
C
$50$
-
D
$30$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.
Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là
-
A
$534$
-
B
$524$
-
C
$ - 524$
-
D
$ - 534$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
+ Đưa về cộng hai số nguyên âm:
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) = - \left( {313 + 211} \right) = - 524.\)
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).
-
A
$x = 43$
-
B
$x = - 40$
-
C
$x = - 46$
-
D
$x = 46$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
+) Xác định rằng:
$x$ ở vị trí là số bị trừ
$\left( { - 43} \right)$ ở vị trí là số trừ
$\left( { - 3} \right)$ ở vị trí là hiệu
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
+) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\)
Ta có
\(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\)
\(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\)
\(x = - \left( {3 + 43} \right)\)
\(x = - 46.\)
Vậy \(x = - 46.\)
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là:
-
A
\( - 1099\)
-
B
\(1099\)
-
C
\( - 1009\)
-
D
\( - 1199\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số
Bước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1
Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\)
Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\)
Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) = - \left( {100 + 999} \right) = - 1099.\)
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
-
A
$160$
-
B
$180$
-
C
$ - 180$
-
D
$ - 160$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
+ Tính vế phải
+ Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm
Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
\(x - \left( { - 34} \right) = - \left( {99 + 47} \right)\)
\(x - \left( { - 34} \right) = - 146\)
\(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\)
\(x = - \left( {146 + 34} \right)\)
\(x = - 180.\)
Vậy \(x = -180.\)
-
A
\(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
-
B
\( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
-
C
\(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
-
D
\(( - 32) + ( - 14) = - 45\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Thực hiện phép cộng.
So sánh kết quả với số \( - 45\).
Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)
-
A
$ - 70$
-
B
$70$
-
C
$60$
-
D
$ - 60$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ta có \(52 + \left( { - 122} \right) = - \left( {122 - 52} \right) = - 70.\)
Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)
-
A
$1818$
-
B
$1$
-
C
$0$
-
D
$ - 1818$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)
Ta thấy \(909\) và \(\left( { - 909} \right)\) là hai số đối nhau.
Ta có \(\left( { - 909} \right) + 909 = 0.\)
Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là
-
A
\( - 19082\)
-
B
\(18092\)
-
C
\( - 18092\)
-
D
\( - 18093\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Ta có \(\left( { - 19091} \right) + 999 = - \left( {19091 - 999} \right) = - 18092\)
Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)
-
A
$x = - 452$
-
B
$x = - 254$
-
C
$x = 542$
-
D
$x = 254$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
+ Ta xác định:
$x$ ở vị trí là số bị trừ
$589$ ở vị trí là số trừ
$\left( { - 335} \right)$ ở vị trí là hiệu
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
+ Đưa về cộng hai số nguyên trái dấu để tìm \(x.\)
Ta có \(x - 589 = \left( { - 335} \right)\)
\(x = \left( { - 335} \right) + 589\)
\(x = + \left( {589 - 335} \right)\)
\(x = 254.\)
Chọn câu sai.
-
A
$678 + \left( { - 4} \right) < 678$
-
B
$4 + \left( { - 678} \right) > - 678$
-
C
$678 + \left( { - 4} \right) = 678$
-
D
$4 + \left( { - 678} \right) = - 674$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
+) Ta có $678 + \left( { - 4} \right) = + \left( {678 - 4} \right) = 674 < 678$ nên A đúng, C sai
+) Ta có $4 + \left( { - 678} \right) = - \left( {678 - 4} \right) = - 674 > - 678$ nên B đúng, D đúng
Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là
-
A
$117$
-
B
$ - 77$
-
C
$177$
-
D
$ - 177$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Dãy tính chỉ có phép tính cộng nên ta thực hiên tính lần lượt từ trái qua phải
Lưu ý:
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả
Ta có \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\)\( = \left[ { - \left( {234 - 123} \right)} \right] + \left( { - 66} \right)\)
\( = \left( { - 111} \right) + \left( { - 66} \right) = - \left( {111 + 66} \right) = - 177.\)
Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\). Tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)
-
A
$120$
-
B
$1500$
-
C
$ - 100$
-
D
$ - 800$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
+ Ta xác định: Số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó áp dụng Số bị trừ = Hiệu + Số trừ để tìm \({x_1};{x_2}\).
+ Từ đó tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)
Ta có \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\)
\(x = \left( { - 1576} \right) + 876\)
\(x = - \left( {1576 - 876} \right)\)
\(x = - 700.\)
Vậy \({x_1} = - 700.\)
Xét \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\)
\(x = \left( { - 163} \right) + 983\)
\(x = + \left( {983 - 163} \right)\)
\(x = 820.\)
Vậy \({x_2} = 820.\)
Từ đó \({x_1} + {x_2} = \left( { - 700} \right) + 820 = + \left( {820 - 700} \right)\)\( = 120.\)
Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là
-
A
$335$
-
B
$455$
-
C
$444$
-
D
$ - 655$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
+ Bước 1: Tìm số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số
+ Bước 2: Tính tổng của $( - 555)$ và số vừa tìm được ở bước 1
Lưu ý:
+Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
Số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là: $999$
Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là:
$\left( { - 555} \right) + 999 = + (999 - 555) = $\(444.\)
Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).
-
A
$440$
-
B
$405$
-
C
$ - 404$
-
D
$404$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
+ Tính vế trái bằng cách cộng hai số nguyên trái dấu
+ Xác định số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó sử dụng số bị trừ = số trừ + hiệu để tìm \(x.\)
Ta có \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\)
\(x - 897 = - \left( {1478 - 985} \right)\)
\(x = \left( { - 493} \right) + 897\)
\(x = + \left( {897 - 493} \right)\)
\(x = 404.\)
Vậy \(x = 404.\)
-
A
\(44\)
-
B
\( - 6\)
-
C
\(6\)
-
D
\( - 16\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.
Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.
Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.