Câu hỏi 1 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Packet sugar from the supermarket is extracted from (1) _____sugar cane or sugar beet. These (2)____ are mixed with hot water, which dissolves their natural sugar. Sugar is also found in fruits, some of which, such as dates and grapes, (3) ____ very high amounts of sugar. To be a little more (4) ____, sugar should be called sucrose. Sucrose is made up of two substances, glucose, which (5)_____ for instant energy, and fructose, which lasts longer as a source of energy. The sugar in fruit is mainly fructose. So, when we eat fruit, we (6) ____ quite large amounts of natural sugar. Some scientists believe that too much - sugar (7) _____ in sweets, cakes, and biscuits. It is said to be generally bad for the health, although nothing (8) _____ so far. However, it (9) ____ that sugar causes tooth decay. As one expert said that “If other foods damaged our body as much as sugar (10) _____ our teeth, they would be banned immediately.”

Câu 1.1

Packet sugar from the supermarket is extracted from (1) _____sugar cane or sugar beet.  

  • A

    both  

  • B

    some

  • C

    either

  • D

    mainly 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Both:  Cả hai

Some: Một vài           

Either: Hoặc, hay           

Mainly: Chủ yếu

Lời giải chi tiết :

Both:  Cả hai

Some: Một vài           

Either: Hoặc, hay           

Mainly: Chủ yếu

cấu trúc: either ... or ...: không cái này thì cái khác

=> Packet sugar from the supermarket is extracted from either sugar cane or sugar beet.  

Tạm dịch: Gói đường từ siêu thị được chiết xuất từ mía hoặc củ cải đường

Câu 1.2

These (2)____ are mixed with hot water, which dissolves their natural sugar.

  • A

    productions   

  • B

    products

  • C

    producers

  • D

    producing

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

  Productions: Sản xuất

  Products: Các sản phẩm

  Producers: Nhà sản xuất

  Producing: Sản xuất

Lời giải chi tiết :

  Productions: Sản xuất

  Products: Các sản phẩm

  Producers: Nhà sản xuất

  Producing: Sản xuất

=> These (2) products are mixed with hot water, which dissolves their natural sugar.

Tạm dịch: Những sản phẩm này được pha với nước nóng, hòa tan đường tự nhiên của chúng.

Câu 1.3

Sugar is also found in fruits, some of which, such as dates and grapes, (3) ____ very high amounts of sugar.

  • A

    contain  

  • B

    are containing

  • C

    are contained

  • D

    contains 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Contains (v): Chứa đựng, bao gồm là ngoại động từ

 

Lời giải chi tiết :

Contains (v): Chứa đựng, bao gồm là ngoại động từ nên không tồn tại ở dạng câu bị động

Chủ ngữ là some of which => số nhiều nên động từ ở dạng V-infi.

=>  Sugar is also found in fruits, some of which, such as dates and grapes, (3) contain very high amounts of sugar.

Tạm dịch: Đường cũng được tìm thấy trong trái cây, một số trong đó, chẳng hạn như chà là và nho chứa lượng đường rất cao.

Câu 1.4

To be a little more (4) ____, sugar should be called sucrose.

  • A

    scientists  

  • B

    scientific

  • C

    science

  • D

    non-science 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

  Scientists: Các nhà khoa học (n)

  Scientific: Thuộc về khoa học (adj)

  Science: Khoa học (n)

  Non-science: Phi khoa học (n)

Lời giải chi tiết :

  Scientists: Các nhà khoa học (n)

  Scientific: Thuộc về khoa học (adj)

  Science: Khoa học (n)

  Non-science: Phi khoa học (n)

=>  To be a little more (4) scientific , sugar should be called sucrose.

Tạm dịch: Để cái tên mang tính khoa học, đường nên được gọi là sucrose. 

Câu 1.5

Sucrose is made up of two substances, glucose, which (5)_____ for instant energy, and fructose, which lasts longer as a source of energy.

  • A

    used  

  • B

    are using

  • C

    use

  • D

    is used 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are+V_PII

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are+V_PII

Chủ ngữ số ít (glucose) => sử dụng is

=>  Sucrose is made up of two substances, glucose, which (5) is used for instant energy, and fructose, which lasts longer as a source of energy.

Tạm dịch: Sucrose được tạo thành từ hai chất, glucose, (5) được sử dụng cho năng lượng tức thời và fructose, tồn tại lâu hơn như một nguồn năng lượng.

Câu 1.6

The sugar in fruit is mainly fructose. So, when we eat fruit, we (6) ____ quite large amounts of natural sugar.

  • A

    are also eaten  

  • B

    have been eaten

  • C

    also eat

  • D

    will be eaten 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Chúng ta (we) ăn là chủ động, câu chia ở thì hiện tại đơn (thể hiện chân lí, sự thật hiển nhiên)

Lời giải chi tiết :

Chúng ta (we) ăn là chủ động, câu chia ở thì hiện tại đơn (thể hiện chân lí, sự thật hiển nhiên)

=>   The sugar in fruit is mainly fructose. So, when we eat fruit, we (6) also eat  quite large amounts of natural sugar.

Tạm dịch: Đường trong trái cây chủ yếu là fructose. Vì vậy, khi chúng ta ăn trái cây, chúng ta (6) cũng ăn một lượng đường tự nhiên khá lớn.

Câu 1.7

Some scientists believe that too much - sugar (7) _____ in sweets, cakes, and biscuits.

  • A

    is eaten  

  • B

    eats

  • C

    has eaten

  • D

    will eat

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are+V_PII

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are+V_PII

=>   Some scientists believe that too much - sugar (7) is eaten in sweets, cakes, and biscuits.

Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng quá nhiều - đường được tiêu thụ trong đồ ngọt, bánh và bánh quy.

Câu 1.8

It is said to be generally bad for the health, although nothing (8) _____ so far.

  • A

    is proving  

  • B

    has proved

  • C

    were proved

  • D

    has been proved

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

So far là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

So far là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: have/has+V_PII

=>  It is said to be generally bad for the health, although nothing (8) has been proved so far.

Tạm dịch: Nó được cho là nói chung là không tốt cho sức khỏe, mặc dù cho đến nay không có gì được chứng minh.

Câu 1.9

However, it (9) ____ that sugar causes tooth decay.

  • A

    knows  

  • B

    has known

  • C

    is knowing

  • D

    is known

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu bị động: S+ be+V_PII

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu bị động: S+ be+V_PII

=>   However, it (9) is known that sugar causes tooth decay.

Tạm dịch: Tuy nhiên, ta được biết rằng đường gây sâu răng.

Câu 1.10

As one expert said that “If other foods damaged our body as much as sugar (10) _____ our teeth, they would be banned immediately.”

  • A

    damages  

  • B

    did

  • C

    decayed

  • D

    effect

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

  Damages: Thiệt hại, ảnh hưởng xấu, làm hỏng

  Decayed: Mục nát

  Effect: Hiệu ứng

Lời giải chi tiết :

  Damages: Thiệt hại, ảnh hưởng xấu, làm hỏng

  Decayed: Mục nát

  Effect: Hiệu ứng

=>  As one expert said that “If other foods damaged our body as much as sugar (10) damages our teeth, they would be banned immediately.”

Tạm dịch: Như một chuyên gia đã nói rằng, "nếu thực phẩm khác làm hỏng cơ thể của chúng ta nhiều như đường làm hỏng răng của chúng ta, chúng sẽ bị cấm ngay lập tức".

Tạm dịch bài:

Gói đường trong siêu thị được chiết xuất từ mía hoặc củ cải đường. Những sản phẩm này được pha với nước nóng, hòa tan đường tự nhiên của chúng. Đường cũng được tìm thấy trong trái cây, trong đó, chà là và nho, chứa lượng đường rất cao. Tên khoa học của đường là sucrose. Sucrose được tạo thành từ hai chất, glucose, được sử dụng cho năng lượng tức thời và fructose, tồn tại lâu hơn như một nguồn năng lượng. Đường trong trái cây chủ yếu là fructose. Vì vậy, khi ăn trái cây, chúng ta cũng ăn một lượng đường tự nhiên khá lớn.

Một số nhà khoa học tin rằng có quá nhiều đường trong đồ ngọt, bánh và bánh quy. Điều này được cho là là không tốt cho sức khỏe, mặc dù cho đến nay không có gì được chứng minh. Tuy nhiên, người ta biết rằng đường gây sâu răng. Như một chuyên gia đã nói rằng, nếu các loại thực phẩm khác làm hỏng cơ thể của chúng ta cũng như đường làm hỏng răng của chúng ta, chúng sẽ bị cấm ngay lập tức.

 

Câu hỏi 2 :

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Worst effects of fast food

Fast food can be defined as any food that contributes little or no nutrient value to the diet, but instead provides excess calories and fat. Fast food can be a good way to save time, but it is not the (1) ____ way for nutrition because it can have negative effects (2) ____ our health.

Obesity

Obesity means having too much body fat. Fast food is high (3)____  calories and sugar that contribute to increased-weight gain. Even small amount of fast food can (4) ____ your calorie intake considerably. Fast foods also replace healthy eating habits. For example, people who consume fast foods are less (5) ____ to eat fruits, vegetables, milk etc. This change in eating habits can easily lead to obesity.

Heart disease

Eating fast food four (6)_____ more times a week can increase the risk of dying from heart disease by 80 percent. Fast food creates a much higher risk of heart disease because of the high (7) ____ of saturated or trans fats found in much of the food. Those fats can clog the arteries and, over time, (8) ______ to high cholesterol levels.  

Type 2 diabetes

This type of diabetes is often caused by (9) _____ lifestyle choices, such as being overweight and not being physically active. There is a side effect to consuming frequent amounts (10) ______ fast food ‘obesity’ which can lead to the development of diabetes.

 (Adapted from http://www.wonderslist.com/10-worst-effects-of-fast-food)

Câu 2.1

Fast food can be defined as any food that contributes little or no nutrient value to the diet, but instead provides excess calories and fat. Fast food can be a good way to save time, but it is not the (1) ____ way for nutrition

  • A

    similar  

  • B

    proper

  • C

    typical

  • D

    sticky

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

similar: giống

proper: thích hợp

typical: điển hình

sticky: dính

Lời giải chi tiết :

similar: giống

proper: thích hợp

typical: điển hình

sticky: dính

=> Fast food can be defined as any food that contributes little or no nutrient value to the diet, but instead provides excess calories and fat. Fast food can be a good way to save time, but it is not the  proper way for nutrition 

Tạm dịch: Thức ăn nhanh có thể được định nghĩa là bất kỳ thực phẩm nào đóng góp ít hoặc không có giá trị dinh dưỡng cho chế độ ăn, nhưng thay vào đó cung cấp lượng calo và chất béo dư thừa. Sử dụng thức ăn nhanh có thể là một cách tốt để tiết kiệm thời gian, nhưng nó không phải là cách thích hợp cho dinh dưỡng

Câu 2.2

Fast food can be a good way to save time, but it is not the proper way for nutrition because it can have negative effects (2) ____ our health.

  • A

    on  

  • B

    for

  • C

    of

  • D

    to

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

- Cụm từ: have effect on: có ảnh hưởng lên điều gì.

Lời giải chi tiết :

- Cụm từ: have effect on: có ảnh hưởng lên điều gì.

=> Fast food can be a good way to save time, but it is not the (1) proper way for nutrition because it can have negative effects (2) on our health. 

Tạm dịch: Sử dụng thức ăn nhanh có thể là một cách tốt để tiết kiệm thời gian, nhưng nó không phải là cách thích hợp cho dinh dưỡng vì nó có thể có tác động tiêu cực đối với sức khỏe của chúng ta.

Câu 2.3

Obesity means having too much body fat. Fast food is high (3)____  calories and sugar that contribute to increased-weight gain.

  • A

    for  

  • B

    in

  • C

    of

  • D

    to

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

- high in calories: (có hàm lượng calories cao)

Lời giải chi tiết :

- high in calories: (có hàm lượng calories cao)

=> Obesity means having too much body fat. Fast food is high in  calories and sugar that contribute to increased-weight gain.
Tạm dịch: Béo phì có nghĩa là có quá nhiều mỡ trong cơ thể. Thức ăn nhanh có hàm lượng calo và đường cao góp phần tăng cân.

Câu 2.4

Even small amount of fast food can (4) ____ your calorie intake considerably.

  • A

    decrease  

  • B

    rise

  • C

    increase

  • D

    complete

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

decrease: giảm bớt  

rise: tăng lên       

increase: tăng                

complete: hoàn thành  

Lời giải chi tiết :

decrease: giảm bớt  

rise: tăng lên       

increase: tăng                

complete: hoàn thành  

=>Even small amount of fast food can (4) increase your calorie intake considerably.

Tạm dịch: Ngay cả một lượng nhỏ thức ăn nhanh cũng có thể làm tăng lượng calo đáng kể.

Câu 2.5

For example, people who consume fast foods are less (5) ____ to eat fruits, vegetables, milk etc.

  • A

    able  

  • B

    likely

  • C

    likable

  • D

    possible

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

- be likely to V: có vẻ, có khả năng là về điều gì đó không chắc chắn.

Lời giải chi tiết :

able: có thể                   

likely: có khả năng                    

likable: như nhau                  

possible: có thể   

- be likely to V: có vẻ, có khả năng là về điều gì đó không chắc chắn.

=> For example, people who consume fast foods are less (5) likely to eat fruits, vegetables, milk etc. 

Tạm dịch: Ví dụ, những người tiêu thụ thức ăn nhanh có vẻ ăn ít hơn trái cây, rau, sữa, v.v.

Câu 2.6

Eating fast food four (6)_____ more times a week can increase the risk of dying from heart disease by 80 percent.

  • A

    either  

  • B

    but

  • C

    and

  • D

    or

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

either: hay      

but: nhưng               

and: và                        

or: hoặc  

Lời giải chi tiết :

either: hay      

but: nhưng               

and: và                        

or: hoặc  

=> Eating fast food four or more times a week can increase the risk of dying from heart disease by 80 percent.   

Tạm dịch: Ăn thức ăn nhanh bốn lần trở lên mỗi tuần có thể làm tăng 80% nguy cơ tử vong do bệnh tim. 

Câu 2.7

Fast food creates a much higher risk of heart disease because of the high (7) ____ of saturated or trans fats found in much of the food.

  • A

    level  

  • B

    number

  • C

    lots

  • D

    portion

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

level: mức độ     

number: con số      

lots: nhiều   

portion: phần

Lời giải chi tiết :

level: mức độ                     

number: con số                              

lots: nhiều                          

portion: phần

=>Fast food creates a much higher risk of heart disease because of the high (7) level  of saturated or trans fats found in much of the food. 

Tạm dịch: Thức ăn nhanh tạo ra nguy cơ mắc bệnh tim cao hơn nhiều do hàm lượng chất béo bão hòa hoặc chất béo chuyển hóa cao trong phần lớn thực phẩm.

Câu 2.8

Those fats can clog the arteries and, over time, (8) ______ to high cholesterol levels.  

  • A

    contribute  

  • B

    build

  • C

    manage

  • D

    result

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

contribute: Góp phần          

build: Xây dựng                       

manage: quản lý        

result: kết quả

Lời giải chi tiết :

contribute (v): Góp phần          

build (v): Xây dựng                       

manage (v): quản lý        

result (v): kết quả

=> Those fats can clog the arteries and, over time, contribute to high cholesterol levels.     

Tạm dịch: Những chất béo này có thể làm tắc nghẽn các động mạch và, theo thời gian, góp phần làm tăng mức cholesterol cao.   

Câu 2.9

This type of diabetes is often caused by (9) _____ lifestyle choices, such as being overweight and not being physically active.

  • A

    healthy

  • B

    good

  • C

    poor

  • D

    rich

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

healthy: khỏe mạnh                  

good: tốt                     

poor: khổ, nghèo                       

rich: giàu 

=>  This type of diabetes is often caused by poor  lifestyle choices, such as being overweight and not being physically active.  

Tạm dịch: Loại tiểu đường này thường được gây ra bởi lối sống thiếu lành mạnh, chẳng hạn như thừa cân và không hoạt động thể chất.

Câu 2.10

There is a side effect to consuming frequent amounts (10) ______ fast food ‘obesity’ which can lead to the development of diabetes. 

  • A

    to  

  • B

    of

  • C

    for

  • D

    on

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

The amount of (một lượng)

Lời giải chi tiết :

The amount of (một lượng)

=> There is a side effect to consuming frequent amounts (10) of fast food ‘obesity’ which can lead to the development of diabetes.  

Tạm dịch: Có một tác dụng phụ đối với việc tiêu thụ một lượng thường xuyên (10) thức ăn nhanh, ‘béo phì có thể dẫn đến sự phát triển của bệnh tiểu đường.

Tạm dịch bài:

Ảnh hưởng xấu nhất của thức ăn nhanh
Thức ăn nhanh có thể được định nghĩa là bất kỳ thực phẩm nào đóng góp ít hoặc không có giá trị dinh dưỡng cho chế độ ăn, nhưng thay vào đó chúng cung cấp lượng calo và chất béo dư thừa. Sử dụng thức ăn nhanh có thể là một cách tốt để tiết kiệm thời gian, nhưng nó không phải là lựa chọn thích hợp cho dinh dưỡng vì nó có thể có tác động tiêu cực đến sức khỏe của chúng ta.
Béo phì
Béo phì có nghĩa là có quá nhiều mỡ trong cơ thể. Thức ăn nhanh có nhiều calo và đường góp phần tăng cân. Ngay cả một lượng nhỏ thức ăn nhanh cũng có thể làm tăng lượng calo đáng kể. Thức ăn nhanh cũng thay thế thói quen ăn uống lành mạnh. Ví dụ, những người tiêu thụ thức ăn nhanh thường ít ăn trái cây, rau, sữa v.v ... Sự thay đổi trong thói quen ăn uống này có thể dễ dàng dẫn đến béo phì.
Bệnh tim
Ăn thức ăn nhanh bốn lần trở lên mỗi tuần có thể làm tăng 80% nguy cơ tử vong do bệnh tim. Thức ăn nhanh tạo ra nguy cơ mắc bệnh tim cao hơn nhiều do hàm lượng chất béo bão hòa có trong nhiều thực phẩm. Những chất béo này có thể làm tắc nghẽn các động mạch và theo thời gian, góp phần làm mức cholesterol tăng cao.
Bệnh tiểu đường tuýp 2
Loại tiểu đường này thường được gây ra bởi các lối sống thiếu lành mạnh, chẳng hạn như thừa cân và không hoạt động thể chất. Tác dụng phụ của việc tiêu thụ một lượng thức ăn nhanh thường xuyên có thể dẫn đến sự phát triển của bệnh tiểu đường.