Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

If you don’t want to go out tonight, you _____ stay at home to watch TV.

  • A

    might

  • B

    should

  • C

    may

  • D

    can

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi

Dựa vào ngữ nghĩa câu, ta chọn can (có thể)

=> If you don’t want to go out tonight, you can stay at home to watch TV.

Tạm dịch: Nếu bạn không muốn đi chơi tối nay, bạn có thể ở nhà để xem TV.

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

You _______ at least call or send him a message to ask for his permission if you want to use his car.

  • A

    should

  • B

    may

  • C

    might

  • D

    can

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi

Dựa vào ngữ nghĩa câu (đây là câu khuyên), ta chọn should (nên)

=> You should at least call or send him a message to ask for his permission if you want to use his car.

Tạm dịch:

Ít nhất bạn nên gọi hoặc gửi tin nhắn cho anh ấy để xin phép anh ấy nếu bạn muốn sử dụng xe của anh ấy.

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

 If you ____ a choice, which country will you visit?

  • A

    have

  • B

    had

  • C

    have had

  • D

    will have

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi

=> Dùng “have” (có)

=> If you have a choice, which country will you visit?

Tạm dịch: Nếu bạn có một sự lựa chọn, bạn sẽ đến thăm đất nước nào?

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

Trees won’t grow _____ there is enough water.

  • A

    if

  • B

    when

  • C

    unless

  • D

    as

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

If: nếu

When: khi

Unless: trừ khi

As: vì

Lời giải chi tiết :

If: nếu

When: khi

Unless: trừ khi

As: vì

=> Trees won’t grow unless there is enough water.

Tạm dịch: Cây sẽ không phát triển trừ khi có đủ nước.

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

If I feel hungry in the afternoon, I _____ snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread.

  • A

    would have

  • B

    had

  • C

    might have

  • D

    had had

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chính chia ở thì tương lai

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chính chia ở thì tương lai.
Câu trúc: If S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ might + V (nguyên thể)

had (quá khứ đơn): đã có

would have (câu điều kiện loại 2): sẽ có

had had (quá khứ hoàn thành): đã có trước đó

Các đáp án chia theo thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành nên không đúng với công thức.

might have: có thể có

=> chọn might have (có thể có)

=> If I feel hungry in the afternoon, I might have snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread.

Tạm dịch: Nếu tôi cảm thấy đói vào buổi chiều, tôi có thể ăn đồ ăn nhẹ như cà rốt tươi, một chai sữa hoặc một lát bánh mì.

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

_______ you wear warm clothes, you _______ have a cold.

  • A

    If/will

  • B

    Unless/will

  • C

    If/should

  • D

    Unless/should

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Unless: trừ khi

If: nếu

=> Unless you wear warm clothes, you will have a cold.

Tạm dịch: Nếu bạn không mặc quần áo ấm, bạn sẽ bị cảm lạnh.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

You should ____ up smoking ____ you will get ill.

  • A

    have given/and

  • B

    giving/if

  • C

    to give/unless

  • D

    give/or

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

Sau should+V_infi (nên làm gì) => loại C và B

2 vế câu có ý nghĩa lựa chọn => chọn or => chọn D

=> You should give up smoking or you will get ill.

Tạm dịch: Bạn nên từ bỏ thuốc lá nếu không bạn sẽ bị bệnh.

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

If you  _______ fewer calories than you burn, you _____ lose weight.

  • A

    should eat/might

  • B

    must eat/do    

  • C

    eat/will

  • D

    will eat/should

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi

=> If you eat fewer calories than you burn, you will lose weight.

Tạm dịch: Nếu bạn ăn ít calo hơn lượng mà bạn đốt cháy, bạn sẽ giảm cân.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

You _____ put some sunscreen on your skin ______ you want to prevent it from the harmful effects of the sun. 

  • A

    should/ if

  • B

    must/ if

  • C

    need/ unless

  • D

    will/unless

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

If: nếu

Unless= If not: Nếu...không...

Câu mang ý nghĩa khuyên bảo => dùng should (nên)

=> You should put some sunscreen on your skin if you want to prevent it from the harmful effects of the sun.

Tạm dịch: Bạn nên bôi một ít kem chống nắng lên da nếu bạn muốn ngăn tác hại của ánh nắng mặt trời.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

If people work so much, they _____ depressed and eat more food containing a lot of fat and sugar rather than minerals and vitamins.

  • A

    may feel

  • B

    could feel

  • C

    felt 

  • D

    may have felt

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi

=> If people work so much, they may feel depressed and eat more food containing a lot of fat and sugar rather than minerals and vitamins.

Tạm dịch: Nếu mọi người làm việc quá nhiều, họ có thể cảm thấy chán nản và ăn nhiều thực phẩm chứa nhiều chất béo và đường hơn là khoáng chất và vitamin.

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer.

_____ the chicken with almonds makes your dish more ________.

  • A

    Should garnish/ beautiful

  • B

    Garnishing/ appealing

  • C

    Will you garnish/ pretty         

  • D

    You must garnish/ flavorsome

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

beautiful (adj): xinh đẹp, đẹp

appealing (adj): thu hút, đẹp mắt

pretty (adj): xinh

flavoursome (adj): có mùi thơm

garnish (v): bày biện, trang trí

Lời giải chi tiết :

vị trí đầu tiên cần 1 danh từ số it làm chủ ngữ vì makes chia số ít

- Nếu trong câu có xuất hiện động từ khuyết thiếu thì phải có chủ ngữ => Loại A

- Đây cũng không phải câu hỏi nên không dùng cấu trúc hỏi => Loại C

- Ving đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ thì động từ chia số ít => B phù hợp

- D loại vì D là 1 câu có đủ chủ vị

Các từ:

beautiful (adj): xinh đẹp, đẹp

appealing (adj): thu hút, đẹp mắt

pretty (adj): xinh

flavoursome (adj): có mùi thơm

garnish (v): bày biện, trang trí

=> Garnishing the chicken with almonds makes your dish more appealing

Tạm dịch: Trang trí món gà với quả hạnh để làm cho món ăn bắt mắt hơn.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer.

If you ______cook food yourself, you _____ have a bowl of cereal and some milk.

  • A

    can’t/ must

  • B

    can/ can

  • C

    don’t/ must

  • D

    can’t/ can

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Can (có thể) >< Can’t (không thể), must (phải làm gì)

Lời giải chi tiết :

Can (có thể) >< Can’t (không thể), must (phải làm gì)

=> If you can’t cook food yourself, you can have a bowl of cereal and some milk.

Tạm dịch: Nếu bạn không thể tự nấu ăn, bạn có thể ăn một bát ngũ cốc và uống một chút sữa.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer.

Add a _____  of mixed herbs and you _______have a much more delicious dish.

  • A

    head/ should

  • B

    handful/ must

  • C

    teaspoon/ may

  • D

    cup/ might

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Should: nên

Must: phải làm gì

May/Might: có thể

Lời giải chi tiết :

Head: đầu

Handful: nhúm, nắm

Teaspoon: thìa trà

Cup: cốc

Should: nên

Must: phải làm gì

May/Might: có thể

=> Add a teaspoon of mixed herbs and you may have a much more delicious dish.

Tạm dịch: Cho thêm một thìa hỗn hợp thảo dược vào và bạn sẽ có một món ăn rất ngon

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer.

- Would you mind if we _____ you by your first name?

- Not at all. Please call me Tom.

  • A

    called

  • B

    call

  • C

    calling

  • D

    call

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc: Would you mind if S+V-ed (bạn có phiền nếu ai làm gì, câu đề nghị)

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: Would you mind if S+V-ed (bạn có phiền nếu ai làm gì, câu đề nghị)

=> - Would you mind if we called you by your first name?

- Not at all. Please call me Tom.

Tạm dịch:

Bạn có phiền nếu chúng tôi gọi bạn bằng tên bạn không? Không sao, cứ gọi tôi là Tom.

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer.

If we took the 10:30 train, ______ too early.

  • A

    we would arrive

  • B

    we may arrive

  • C

    we will arrive

  • D

    we should arrive

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại II: mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính có dạng: S+would/should/might/could+V_infi

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu điều kiện loại II: mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính có dạng: S+would/should/might/could+V_infi

=> If we took the 10:30 train, we would arrive too early.

Tạm dịch: Nếu chúng ta bắt chuyến tàu 10 giờ 30, chúng ta có thể đến quá sớm