Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
Follow these safety instructions or you may get burnt.
=> If you don’t
.
Follow these safety instructions or you may get burnt.
=> If you don’t
.
Sử dụng câu điều kiện loại 1: S + V(hiện tại đơn), S + will/may/can +V
Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Làm theo các hướng dẫn an toàn này hoặc bạn có thể bị bỏng.
=> Viết lại câu: Nếu bạn không làm theo các hướng dẫn an toàn này, bạn có thể bị bỏng.
=> Sử dụng câu điều kiện loại 1
Đáp án: If you don’t follow these safety instructions, you may get burnt.
Tạm dịch: Nếu bạn không làm theo các hướng dẫn an toàn này, bạn có thể bị bỏng.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
I suggest having some spaghetti and pizza tonight.
=> Why don't
?
I suggest having some spaghetti and pizza tonight.
=> Why don't
?
S+suggest+V_ing = Why don’t we +V_infi …?
Cấu trúc gợi ý ai làm gì (trong đó có mình):
S+suggest+V_ing = Why don’t we +V_infi …?
Đáp án: Why don’t we have some spaghetti and pizza tonight?
Tạm dịch: Tại sao chúng ta không ăn một chút mỳ ống và pizza tối nay?
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
My aunt has never tasted sushi before.
=> This is
.
My aunt has never tasted sushi before.
=> This is
.
Cấu trúc: This is the first time+S+have/has+V_PII
Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Dì tôi chưa từng ăn sushi trước đây
=> Viết lại câu: Đây là lần đầu tiên dì tôi nếm thử sushi.
Cấu trúc: This is the first time+S+have/has+V_PII
- my aunt là chủ ngữ số ít nên động từ has.
Đáp án: This is the first time my aunt has tasted sushi.
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử sushi.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
Eating healthy food is very important.
=> It is
.
Eating healthy food is very important.
=> It is
.
Cấu trúc: It is+adj+to+V_infi
Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Ăn thức ăn tốt cho sức khỏe là rất quan trọng.
Cấu trúc: It is+adj+to+V_infi
Đáp án: It is very important to eat healthy food.
Tạm dịch: Rất quan trọng để ăn thức ăn tốt cho sức khỏe.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
Do more exercise or you can’t lose any weight.
=> If you don’t
.
Do more exercise or you can’t lose any weight.
=> If you don’t
.
Sử dụng câu điều kiện loại 1: S + V(hiện tại đơn), S + will/may/can +V
Dựa vào ngữ nghĩa của câu: tập thể dục nhiều hơn hoặc bạn không thể giảm cân.
=> viết lại câu: Nếu bạn không tập thể dục nhiều hơn, bạn không thể giảm cân.
=> Sử dụng câu điều kiện loại 1
Đáp án: If you don’t do more exercise, you can’t lose any weight.
Tạm dịch: Nếu bạn không tập thể dục nhiều hơn, bạn không thể giảm cân.
Complete the sentence with the words give.
You can/ have/ good/ health/ unless/ exercise/ more.
=> You
.
You can/ have/ good/ health/ unless/ exercise/ more.
=> You
.
Dựa theo ngữ nghĩa của câu, không thể có một sức khỏe tốt trừ khi tập thể dục nhiều hơn. Cụm từ: a good health (một sức khỏe tốt), vế câu với unless ở thể khẳng định.
Đáp án: You can’t have a good health unless you do exercise more.
Tạm dịch: Bạn không thể có một sức khỏe tốt trừ khi bạn tập thể dục nhiều hơn.
Complete the sentence with the words give.
You/ should/ stop/ eat/ sweets/ if/ want/ have/ toothache.
=> You
.
You/ should/ stop/ eat/ sweets/ if/ want/ have/ toothache.
=> You
.
Câu điều kiện (If) loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, sau should+V_infi (nên làm gì)
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, cần phải dừng ăn đồ ngọt nếu không muốn bị sâu răng.
Câu điều kiện (If) loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, sau should+V_infi (nên làm gì)
Cấu trúc: stop+V_ing (dừng hẳn việc làm gì), want to + V_infi (muốn làm gì)
Đáp án: You should stop eating sweets if you don’t want to have a toothache.
Tạm dịch: Bạn nên ngừng ăn đồ ngọt nếu bạn không muốn bị đau răng.
Complete the sentence with the words give.
Young/ children/ should/ allow/ watch/ TV/ more/ 3 hours/day.
=> Young children shouldn’t
.
Young/ children/ should/ allow/ watch/ TV/ more/ 3 hours/day.
=> Young children shouldn’t
.
Các cấu trúc: should+V_infi (nên làm gì),
cấu trúc câu bị động: be+V_PII,
cấu trúc: allow to do st (cho phép làm gì)
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, trẻ nhỏ không nên được phép xem TV hơn 3 giờ mỗi ngày.
Cấu trúc: should+V_infi (nên làm gì), cấu trúc câu bị động: be+V_PII, cấu trúc: allow to do st (cho phép làm gì)
Đáp án: Young children shouldn’t be allowed to watch TV more than 3 hours a day.
Tạm dịch: Trẻ nhỏ không nên được phép xem TV hơn 3 giờ mỗi ngày.
Complete the sentence with the words give.
Unless/ she/ change/ diet/ she/ will/ get/ ill.
=> Unless
.
Unless/ she/ change/ diet/ she/ will/ get/ ill.
=> Unless
.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, trừ khi cô ấy thay đổi chế độ ăn uống, cô ấy sẽ bị ốm
Mệnh đề Unless chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ (she) số ít => changes
unless = if not
Đáp án: Unless she changes her diet, she will get ill.
Tạm dịch: trừ khi cô ấy thay đổi chế độ ăn uống, cô ấy sẽ bị ốm
Complete the sentence with the words give.
Students/ must/ follow/ school/ rules/ if/ they/ want/ get/ trouble.
=> Students
.
Students/ must/ follow/ school/ rules/ if/ they/ want/ get/ trouble.
=> Students
.
- get trouble: gặp rắc rối
- Trong câu sử dụng câu điều kiện loại I: S + must + V + if + S + V (Hiện tại đơn)
Dựa vào ngữ nghĩa của câu:,học sinh phải tuân theo nội quy của trường nếu họ không muốn gặp rắc rối
Cấu trúc: must+V_infi (phải làm gì), want to+V_infi (muốn làm gì), get trouble (gặp rắc rối)
Đáp án: Students must follow the school rules if they don’t want to get trouble.
Tạm dịch: học sinh phải tuân theo nội quy của trường nếu họ không muốn gặp rắc rối
Complete the sentence with the words give.
When/ you/ grow/ up/ you/ will/ know/ importance/ family/ meals.
=> When
.
When/ you/ grow/ up/ you/ will/ know/ importance/ family/ meals.
=> When
.
- Sử dụng thì hiện tại đơn trong câu
- When + S + V, S + will + V-infi.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, khi bạn lớn lên, bạn sẽ hiểu được tầm quan trọng của những bữa cơm gia đình
Cụm từ: the importance of st (tầm quan trọng của thứ gì)
Đáp án: When you grow up, you will know the importance of family meals.
Tạm dịch: khi bạn lớn lên, bạn sẽ hiểu được tầm quan trọng của những bữa cơm gia đình.
Complete the sentence with the words give.
We/ should/ skip/ breakfast/ because/ it/ important/ health.
=> We
because it is important for our health.
We/ should/ skip/ breakfast/ because/ it/ important/ health.
=> We
because it is important for our health.
Sử dụng cấu trúc khuyên bảo với should (nên) và shouldn’t (không nên)
Sử dụng cấu trúc khuyên bảo với should (nên) và shouldn’t (không nên)
Dựa vào ngữ nghĩa của câu thì nên sử dụng với shouldn’t + V
Đáp án: We shouldn’t skip the breakfast because it is important for our health.
Tạm dịch: Chúng ta không nên bỏ bữa sáng bởi vì nó rất quan trọng với sức khỏe.
Complete the sentence with the words give.
Mai/ can/ concentrate/ learning/ unless/ her/ brother/ stop/ make/ noise.
=> Mai
.
Mai/ can/ concentrate/ learning/ unless/ her/ brother/ stop/ make/ noise.
=> Mai
.
concentrate on sth: tập trung vào cái gì
unless = if not
stop + V-ing: Dừng làm việc gì lại.
concentrate on sth: tập trung vào cái gì
unless = if not
stop + V-ing: Dừng làm việc gì lại.
can (có thể) >< can’t (không thể)
Đáp án: Mai can’t concentrate on learning unless her brother stops making noise.
Tạm dịch: Mai không thể tập trung học trừ khi em trai của cô ấy dừng việc gây tiếng ồn.
Complete the sentence with the words give.
I /am allergic/ peanuts/ so I/ be careful/ what/ I eat.
=> I
.
I /am allergic/ peanuts/ so I/ be careful/ what/ I eat.
=> I
.
be allergic to sth: bị dị ứng với cái gì
so: do vậy cho nên
be careful with: cẩn thận với
Đáp án: I am allergic to peanuts, so I am careful with what I eat.
Tạm dịch: Tôi bị dị ứng với đậu phộng nên tôi rất cẩn thận với những gì mình ăn.
Complete the sentence with the words give.
I tend not/ cook very often/ during the week/because/ I/ not have time.
=> I
because I don’t have time.
I tend not/ cook very often/ during the week/because/ I/ not have time.
=> I
because I don’t have time.
tend not to V: không làm gì
because: bởi vì (đưa ra lý do)
tend to V: có xu hướng làm gì
tend not to V: không làm gì
because: bởi vì (đưa ra lý do)
Đáp án: I tend not to cook very often during the week because I don’t have time.
Tạm dịch: Tôi không thường hay nấu nướng trong tuần vì không có thời gian.