Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Follow these safety instructions or you may get burnt.


=>  If you don’t

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Follow these safety instructions or you may get burnt.


=>  If you don’t

.

Phương pháp giải :

Sử dụng câu điều kiện loại 1: S + V(hiện tại đơn), S + will/may/can +V

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Làm theo các hướng dẫn an toàn này hoặc bạn có thể bị bỏng.

=> Viết lại câu: Nếu bạn không làm theo các hướng dẫn an toàn này, bạn có thể bị bỏng.

=> Sử dụng câu điều kiện loại 1

Đáp án:  If you don’t follow these safety instructions, you may get burnt.

Tạm dịch: Nếu bạn không làm theo các hướng dẫn an toàn này, bạn có thể bị bỏng.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

I suggest having some spaghetti and pizza tonight.


=>  Why don't

?

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I suggest having some spaghetti and pizza tonight.


=>  Why don't

?

Phương pháp giải :

S+suggest+V_ing = Why don’t we +V_infi …?

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc gợi ý ai làm gì (trong đó có mình):

S+suggest+V_ing = Why don’t we +V_infi …?

Đáp án:  Why don’t we have some spaghetti and pizza tonight?

Tạm dịch: Tại sao chúng ta không ăn một chút mỳ ống và pizza tối nay?

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

My aunt has never tasted sushi before.


=> This is

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

My aunt has never tasted sushi before.


=> This is

.

Phương pháp giải :

Cấu trúc: This is the first time+S+have/has+V_PII

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Dì tôi chưa từng ăn sushi trước đây

=> Viết lại câu: Đây là lần đầu tiên dì tôi nếm thử sushi.

Cấu trúc: This is the first time+S+have/has+V_PII

- my aunt là chủ ngữ số ít nên động từ has.

Đáp án: This is the first time my aunt has tasted sushi.

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử sushi.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Eating healthy food is very important.


=> It is

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Eating healthy food is very important.


=> It is

.

Phương pháp giải :

Cấu trúc: It is+adj+to+V_infi

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Ăn thức ăn tốt cho sức khỏe là rất quan trọng.

Cấu trúc: It is+adj+to+V_infi

Đáp án:  It is very important to eat healthy food.

Tạm dịch:  Rất quan trọng để ăn thức ăn tốt cho sức khỏe.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Do more exercise or you can’t lose any weight.


=> If you don’t

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Do more exercise or you can’t lose any weight.


=> If you don’t

.

Phương pháp giải :

Sử dụng câu điều kiện loại 1: S + V(hiện tại đơn), S + will/may/can +V

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: tập thể dục nhiều hơn hoặc bạn không thể giảm cân.

=> viết lại câu: Nếu bạn không tập thể dục nhiều hơn, bạn không thể giảm cân.

=> Sử dụng câu điều kiện loại 1

Đáp án: If you don’t do more exercise, you can’t lose any weight.

Tạm dịch: Nếu bạn không tập thể dục nhiều hơn, bạn không thể giảm cân.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

You can/ have/ good/ health/ unless/ exercise/ more.


=> You  

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

You can/ have/ good/ health/ unless/ exercise/ more.


=> You  

.

Lời giải chi tiết :

Dựa theo ngữ nghĩa của câu, không thể có một sức khỏe tốt trừ khi tập thể dục nhiều hơn. Cụm từ:  a good health (một sức khỏe tốt), vế câu với unless  ở thể khẳng định.

Đáp án:  You can’t have a good health unless you do exercise more.

Tạm dịch: Bạn không thể có một sức khỏe tốt trừ khi bạn tập thể dục nhiều hơn.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

You/ should/ stop/ eat/ sweets/ if/ want/ have/ toothache.


=> You

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

You/ should/ stop/ eat/ sweets/ if/ want/ have/ toothache.


=> You

.

Phương pháp giải :

Câu điều kiện (If) loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, sau should+V_infi (nên làm gì)

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, cần phải dừng ăn đồ ngọt nếu không muốn bị sâu răng.

Câu điều kiện (If) loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, sau should+V_infi (nên làm gì)

Cấu trúc: stop+V_ing (dừng hẳn việc làm gì), want to + V_infi (muốn làm gì)

Đáp án:  You should stop eating sweets if you don’t want to have a toothache.

Tạm dịch: Bạn nên ngừng ăn đồ ngọt nếu bạn không muốn bị đau răng.

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

Young/ children/ should/ allow/ watch/ TV/ more/ 3 hours/day.


=> Young children shouldn’t

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Young/ children/ should/ allow/ watch/ TV/ more/ 3 hours/day.


=> Young children shouldn’t

.

Phương pháp giải :

Các cấu trúc: should+V_infi (nên làm gì),

cấu trúc câu bị động: be+V_PII,

cấu trúc: allow to do st (cho phép làm gì)

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, trẻ nhỏ không nên được phép xem TV hơn 3 giờ mỗi ngày.

Cấu trúc: should+V_infi (nên làm gì), cấu trúc câu bị động: be+V_PII, cấu trúc: allow to do st (cho phép làm gì)

Đáp án: Young children shouldn’t be allowed to watch TV more than 3 hours a day.

Tạm dịch: Trẻ nhỏ không nên được phép xem TV hơn 3 giờ mỗi ngày.

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

Unless/ she/ change/ diet/ she/ will/ get/ ill.


=> Unless

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Unless/ she/ change/ diet/ she/ will/ get/ ill.


=> Unless

.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, trừ khi cô ấy thay đổi chế độ ăn uống, cô ấy sẽ bị ốm

Mệnh đề Unless chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ (she) số ít => changes

unless = if not

Đáp án:  Unless she changes her diet, she will get ill.

Tạm dịch: trừ khi cô ấy thay đổi chế độ ăn uống, cô ấy sẽ bị ốm

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

Students/ must/ follow/ school/ rules/ if/ they/ want/ get/ trouble.


=> Students

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Students/ must/ follow/ school/ rules/ if/ they/ want/ get/ trouble.


=> Students

.

Phương pháp giải :

- get trouble: gặp rắc rối

- Trong câu sử dụng câu điều kiện loại I: S + must + V +  if + S + V (Hiện tại đơn)

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu:,học sinh phải tuân theo nội quy của trường nếu họ không muốn gặp rắc rối

Cấu trúc: must+V_infi (phải làm gì), want to+V_infi (muốn làm gì), get trouble (gặp rắc rối)

Đáp án: Students must follow the school rules if they don’t want to get trouble.

Tạm dịch: học sinh phải tuân theo nội quy của trường nếu họ không muốn gặp rắc rối

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

When/ you/ grow/ up/ you/ will/ know/ importance/ family/ meals.


=> When

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

When/ you/ grow/ up/ you/ will/ know/ importance/ family/ meals.


=> When

.

Phương pháp giải :

- Sử dụng thì hiện tại đơn trong câu

- When + S + V, S + will + V-infi.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu,  khi bạn lớn lên, bạn sẽ hiểu được tầm quan trọng của những bữa cơm gia đình

Cụm từ: the importance of st (tầm quan trọng của thứ gì)

Đáp án:  When you grow up, you will know the importance of family meals.

Tạm dịch: khi bạn lớn lên, bạn sẽ hiểu được tầm quan trọng của những bữa cơm gia đình.

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

We/ should/ skip/ breakfast/ because/ it/ important/ health.


=> We

because it is important for our health.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

We/ should/ skip/ breakfast/ because/ it/ important/ health.


=> We

because it is important for our health.

Phương pháp giải :

Sử dụng cấu trúc khuyên bảo với should (nên) và shouldn’t (không nên)

Lời giải chi tiết :

Sử dụng cấu trúc khuyên bảo với should (nên) và shouldn’t (không nên)

Dựa vào ngữ nghĩa của câu thì nên sử dụng với shouldn’t + V

Đáp án:  We shouldn’t skip the breakfast because it is important for our health.

Tạm dịch: Chúng ta không nên bỏ bữa sáng bởi vì nó rất quan trọng với sức khỏe.

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

Mai/ can/ concentrate/ learning/ unless/ her/ brother/ stop/ make/ noise.


=> Mai

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mai/ can/ concentrate/ learning/ unless/ her/ brother/ stop/ make/ noise.


=> Mai

.

Phương pháp giải :

concentrate on sth: tập trung vào cái gì

unless = if not

stop + V-ing: Dừng làm việc gì lại.

Lời giải chi tiết :

concentrate on sth: tập trung vào cái gì

unless = if not

stop + V-ing: Dừng làm việc gì lại.

can (có thể) >< can’t (không thể)

Đáp án: Mai can’t concentrate on learning unless her brother stops making noise.

Tạm dịch: Mai không thể tập trung học trừ khi em trai của cô ấy dừng việc gây tiếng ồn.

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

I /am allergic/ peanuts/ so I/ be careful/ what/ I eat.


=> I

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I /am allergic/ peanuts/ so I/ be careful/ what/ I eat.


=> I

.

Lời giải chi tiết :

be allergic to sth: bị dị ứng với cái gì

so: do vậy cho nên

be careful with: cẩn thận với

Đáp án:  I am allergic to peanuts, so I am careful with what I eat.

Tạm dịch: Tôi bị dị ứng với đậu phộng nên tôi rất cẩn thận với những gì mình ăn.

Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

I tend not/ cook very often/ during the week/because/ I/ not have time.


=> I

because I don’t have time.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I tend not/ cook very often/ during the week/because/ I/ not have time.


=> I

because I don’t have time.

Phương pháp giải :

tend not to V: không làm gì

because: bởi vì (đưa ra lý do)

Lời giải chi tiết :

tend to V: có xu hướng làm gì

tend not to V: không làm gì

because: bởi vì (đưa ra lý do)

Đáp án: I tend not to cook very often during the week because I don’t have time.

Tạm dịch: Tôi không thường hay nấu nướng trong tuần vì không có thời gian.