Câu hỏi 1 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    recipe  

  • B

    tablespoon

  • C

    ingredient

  • D

    benefit

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức chung: Trọng âm 

Lời giải chi tiết :

Recipe: /ˈresəpi/            

tablespoon: /ˈteɪblspuːn/      

ingredient: /ɪnˈɡriːdiənt/            

benefit: /ˈbenɪfɪt/

Câu C trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1

Câu hỏi 2 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    loyalty

  • B

    success

  • C

    incapable

  • D

    sincere   

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

loyalty: /ˈlɔɪəlti/                       

success: /səkˈses/                    

incapable: /ɪnˈkeɪpəbl/   

sincere: /sɪnˈsɪə(r)/

Câu A trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2

Câu hỏi 3 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    excited

  • B

    interested

  • C

    confident

  • D

    memorable  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

excited: /ɪkˈsaɪtɪd/        

interested: /ˈɪntrəstɪd/            

confident: /ˈkɒnfɪdənt/ 

memorable: /ˈmemərəbl/

Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1  

Câu hỏi 4 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    avocado  

  • B

    traditional

  • C

    ingredient

  • D

    significant

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

avocado: /ˌævəˈkɑːdəʊ/          

traditional: /trəˈdɪʃənl/               

ingredient: /ɪnˈɡriːdiənt/

significant: /sɪɡˈnɪfɪkənt/

Câu A trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 2  

Câu hỏi 5 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    grate  

  • B

    staple

  • C

    marinate

  • D

    shallot

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-a”

Lời giải chi tiết :

grate: /ɡreɪt/          

staple: /ˈsteɪpl/                     

marinate: /ˈmærɪneɪt/                 

shallot: /ʃəˈlɒt/  

Câu D phát âm là /ə/ còn lại là /eɪ / 

Câu hỏi 6 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    versatile  

  • B

    slice

  • C

    sprinkle

  • D

    combine

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-i”

Lời giải chi tiết :

versatile: /ˈvɜːsətaɪl/        

slice: /slaɪs/                    

sprinkle: /ˈsprɪŋkl/               

combine: /kəmˈbaɪn/

Câu C phát âm là / ɪ/ còn lại là / aɪ/

Câu hỏi 7 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    sprinkle  

  • B

    drain

  • C

    tender

  • D

    garnish 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-n”

Lời giải chi tiết :

sprinkle: /ˈsprɪŋkl/      

drain:  /dreɪn/                   

tender: /ˈtendə(r)/     

garnish: /ˈɡɑːnɪʃ/

Câu A phát âm là / ŋ/ còn lại là /n/

Câu hỏi 8 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    fun

  • B

    uncle

  • C

    club

  • D

    aquarium  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-u”

Lời giải chi tiết :

fun: /fʌn/    

uncle: /ˈʌŋkl/                      

club: /klʌb/                     

aquarium: /əˈkweəriəm/

Câu D phát âm là /ə/ còn lại là /ʌ /

Câu hỏi 9 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A

    food

  • B

    look

  • C

    cook

  • D

    took

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-oo”

Lời giải chi tiết :

food: /fuːd/    

look: /lʊk/                        

cook: /kʊk/                     

took: /tʊk/ 

Câu A phát âm là /uː/ còn lại là /ʊ/

Câu hỏi 10 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Moderation doesn't mean _____ the foods you love.

  • A

    to eliminate

  • B

    eliminating

  • C

    to prevent

  • D

    preventing

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Eliminate: loại bỏ (v)

Prevent: ngăn chặn (v)

Cấu trúc: mean+V_ing (mang ý nghĩa gì), mean+to+V_infi (có ý định làm gì)

=> trong trường hợp này ta dùng mean+V_ing

=> Moderation doesn't mean eliminating the foods you love.

Câu hỏi 11 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Studies suggest ____ only when you are most active and giving your digestive system a long break each day.

  • A

    to eat

  • B

    being eaten

  • C

    eating

  • D

    being eating

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: suggest+ V_ing (gợi ý nên làm gì), “eating” ở dạng chủ động

=> Studies suggest eating only when you are most active and giving your digestive system a long break each day.

Tạm dịch: Các nghiên cứu gợi ý chỉ ăn khi bạn hoạt động nhiều nhất và giúp hệ tiêu hóa của bạn nghỉ ngơi mỗi ngày.

Câu hỏi 12 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Your body uses calcium to build healthy bones and teeth, _____ them strong as you age.

  • A

    remain

  • B

    care

  • C

    continue

  • D

    keep

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Remain: vẫn còn                    

Care: quan tâm                       

Continue: tiếp tục                  

Keep: giữ

=> Your body uses calcium to build healthy bones and teeth, keep them strong as you age.

Tạm dịch: Cơ thể bạn sử dụng canxi để tạo xương và răng khỏe mạnh, giữ cho chúng khỏe mạnh khi bạn già đi.

Câu hỏi 13 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If you eat too quickly, you may not _____ attention to whether your hunger is satisfied.  

  • A

    pay

  • B

    take

  • C

    keep

  • D

    show

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: pay attention to (chú ý vào)

=> If you eat too quickly, you may not pay attention to whether your hunger is satisfied. 

Tạm dịch: Nếu bạn ăn quá nhanh, bạn có thể không chú ý đến việc cơn đói của bạn có được thỏa mãn hay không.

Câu hỏi 14 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Common eating habits that can lead to ______  are: eating too fast, eating when not hungry. eating while standing up, and skipping meals.

  • A

    gain weight

  • B

    weight gain

  • C

    put on weight

  • D

    be heavy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: put on weight và gain weight  đều có nghĩa là tăng cân, nhưng put on weight mang nghĩa tiêu cực còn gain weight mang nghĩa tích cực

=> Trong trường hợp này dùng put on weight (theo ngữ nghĩa)

=> Common eating habits that can lead to put on weight are: eating too fast, eating when not hungry. eating while standing up, and skipping meals.

Tạm dịch: Thói quen ăn uống phổ biến có thể dẫn đến tăng cân là: ăn quá nhanh, ăn khi không đói. ăn trong khi đứng lên, và bỏ bữa.

Câu hỏi 15 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Keeping a ____ for a few days will help you discover your bad eating habits.

  • A

    diary

  • B

    personal

  • C

    food diary 

  • D

    report

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Diary: nhật kí             

Personal: cá nhân                   

food diary: nhật kí thực phẩm           

report: báo cáo

=> Keeping a food diary for a few days will help you discover your bad eating habits.

Tạm dịch: Giữ một cuốn nhật ký thực phẩm trong vài ngày sẽ giúp bạn phát hiện ra thói quen ăn uống xấu của mình.

Câu hỏi 16 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A

    acquaitance

  • B

    unselfish 

  • C

    attraction 

  • D

    humourous  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

acquaintance: /əˈkweɪntəns/          

unselfish: /ʌnˈselfɪʃ/     

attraction: /əˈtrækʃn/

humorous: /ˈhjuːmərəs/

Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2 

Câu hỏi 17 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If children don’t play sports. they ____ sleepy and tired.

  • A

    would feel

  • B

    will feel 

  • C

    would have felt 

  • D

    had felt

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại I

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn còn mệnh đề chính chia ở tương lai đơn.

=> If children don’t play sports. they will feel  sleepy and tired.

Tạm dịch: Nếu trẻ em không chơi thể thao, chúng sẽ cảm thấy buồn ngủ và mệt mỏi.

Câu hỏi 18 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If parents don’t cook at home, their children ______more fast food.

  • A

    have

  • B

    would have

  • C

    may have

  • D

    had had  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại I

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn còn mệnh đề chính chia ở tương lai đơn.

=> If parents don’t cook at home, their children may have more fast food.

Tạm dịch: Nếu cha mẹ không nấu ăn ở nhà, con cái họ có thể ăn nhiều đồ ăn nhanh hơn.

Câu hỏi 19 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If you _____ to take a bus to school now, I ____ you a lift a little later.

  • A

    want- will give

  • B

    don’t want – will give  

  • C

    wanted – would give 

  • D

    didn’t want – would give

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại I

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn còn mệnh đề chính chia ở tương lai đơn. => loại C và D. Dựa vào ngữ nghĩa câu ta chọn B

=> If you don’t want to take a bus to school now, I will give you a lift a little later.

Tạm dịch: Nếu bạn không muốn đi xe buýt đến trường bây giờ, tôi sẽ cho bạn đi nhờ sau.

Câu hỏi 20 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

If it ____ for your clear explanation, I ____ the lesson thoroughly now.

  • A

    are – won’t understand

  • B

    were – would understand

  • C

    weren’t – wouldn’t understand

  • D

    weren’t – would understand

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại II

Lời giải chi tiết :

Now (bây giờ) => câu điều kiện loại 2 (không có thật ở hiện tại)

=> mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn và mệnh đề chính có dạng: would+V_infi

=> If it were for your clear explanation, I would understand the lesson thoroughly now.

Tạm dịch: Nếu lời giải thích của bạn rõ ràng, bây giờ tôi đã hiểu bài học kỹ lưỡng.

Câu hỏi 21 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

I think that _____ cauliflower is not enough for 3 people. Let’s buy one more.  

  • A

    a clove of

  • B

    a pinch of       

  • C

    a loaf of

  • D

    a head of

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: a head of cauliflower (cây súp lơ)

=> I think that a head of cauliflower is not enough for 3 people. Let’s buy one more.

Tạm dịch:  Tôi nghĩ rằng một cây súp lơ là không đủ cho 3 người. Hãy mua thêm một cây nữa.

Câu hỏi 22 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

When serving this dish, don’t forget to _____ a little pepper on the food.  

  • A

    marinate

  • B

    puree

  • C

    spread

  • D

    sprinkle

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

marinate:  ướp                  

puree nhuyễn        

spread: lây lan                

sprinkle: rắc  

=> When serving this dish, don’t forget to sprinkle a little pepper on the food.

Tạm dịch: Khi phục vụ món ăn này, đừng quên rắc một chút hạt tiêu vào thức ăn. 

Câu hỏi 23 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Artificial flavours are _____ designed to mimic the taste of natural ingredients.

  • A

    addition

  • B

    additions

  • C

    additive

  • D

    additives

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

addition: thêm vào              

additions: bổ sung            

additive:  phụ gia            

additives: những chất phụ gia

=> Artificial flavours are additives designed to mimic the taste of natural ingredients.   

Tạm dịch: Hương vị nhân tạo là các chất phụ gia được thiết kế để bắt chước hương vị của các thành phần tự nhiên.

Câu hỏi 24 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

_____ products include food items such as yogurt, cheese, and butter.

  • A

    Natural

  • B

    Artificial

  • C

    Dairy

  • D

    Non-dairy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Natural: Tự nhiên                 

Artificial: Nhân tạo              

Dairy: Làm từ sữa                

Non-dairy: Không có sữa

=> Dairy products include food items such as yogurt, cheese, and butter.

Tạm dịch: Các sản phẩm làm từ sữa bao gồm các mặt hàng thực phẩm như sữa chua, phô mai và bơ.

Câu hỏi 25 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Flavor ______ are added to our favourite processed foods, restaurant meals and snacks for their better tastes.

  • A

    providers

  • B

    enhancers

  • C

    boosters

  • D

    supporters

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

providers: nhà cung cấp              

enhancers: chất tăng cường               

boosters: tên lửa đẩy                             

supporters: những người ủng hộ

=>  Flavor enhancers are added to our favourite processed foods, restaurant meals and snacks for their better tastes. 

Tạm dịch: Gia vị được thêm vào thực phẩm chế biến sẵn yêu thích của chúng tôi, trong các bữa ăn ở nhà hàng và đồ ăn nhẹ giúp chúng có hương vị tốt hơn.

Câu hỏi 26 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

A Healthy Life?

(1) _____ health experts believe that children and young people today are more (2) _____ than they used to be. So why has this happened?

One reason is bad eating habits. (3)_____ of young people don’t have a healthy diet. They eat too much fast food (4) ____ hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables. In the US. many children (5)_____ fast food regularly since they were very young. In fact, almost one-third of American children aged four to nineteen have been eating fast food (6) _____all the time. They also don’t (7)_______ exercise and spend too (8)______ of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

So how can you change your habits if you have been following an unhealthy lifestyle for a long time? First, change your (9)________ and eat more fruit and vegetables. Next, find an activity you enjoy. Why not try something different like rock climbing, surfing or hiking? Many young people have found that (10) ______ fit and healthy can be a lot of fun.

Câu 26.1

(1) _____ health experts believe that children and young people today are ...

  • A

    Many  

  • B

    Much

  • C

    A lot

  • D

    Plenty

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

health experts (chuyên gia y tế) là danh từ đếm được số nhiều => đi với many

Many health experts believe that children and young people today ...

Tạm dịch: Nhiều chuyên gia y tế tin rằng trẻ em và thanh thiếu niên ngày nay ....

Câu 26.2

Many health experts believe that children and young people today are more (2) _____ than they used to be. So why has this happened?

  • A

    healthy  

  • B

    healthily

  • C

    unhealthy 

  • D

    unhealthily  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Healthy (adj) (khỏe mạnh) >< unhealthy (không khoẻ mạnh)

Healthily (Adv) (một cách khỏe mạnh)) >< unhealthily (một cách không khoẻ mạnh)

Đi với động từ tobe (is) => tính từ, dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn unhealthy.

=> Many health experts believe that children and young people today are more unhealthy than they used to be. So why has this happened?

Tạm dịch: Nhiều chuyên gia y tế tin rằng trẻ em và thanh thiếu niên ngày nay không khoẻ mạnh như trước đây. Vậy tại sao điều này lại xảy ra? Một lý do là thói quen ăn uống thiếu lành mạnh.

Câu 26.3

One reason is bad eating habits. (3)_____ of young people don’t have a healthy diet.

  • A

    Many  

  • B

    Much

  • C

    Lots

  • D

    Very few

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

Many+danh từ đếm được số nhiều (nhiều thứ gì)

Much+ danh từ  không đếm được (nhiều thứ gì)

Lots of +danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ  không đếm được (nhiều thứ gì)

Few of + danh từ đếm được số nhiều: có ít thứ gì.

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta chọn D

=> One reason is bad eating habits. Very few of young people don’t have a healthy diet.

Tạm dịch: Một lý do là thói quen ăn uống thiếu lành mạnh. Rất ít người trẻ có chế độ ăn uống lành mạnh.

Câu 26.4

They eat too much fast food (4) ____ hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables.

  • A

    such  

  • B

    includes

  • C

    like

  • D

    as

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: like, as, such

Lời giải chi tiết :

Such as, like: liệt kê những yếu tố giống nhau về loại từ, cấu trúc

Include: bao gồm

As: như là, khi, vì

=> They eat too much fast food like hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables.

Tạm dịch: Chúng ăn quá nhiều thức ăn nhanh như hamburger và pizza và không ăn đủ trái cây và rau quả.

Câu 26.5

In the US. many children (5)_____ fast food regularly since they were very young.

  • A

    eat  

  • B

    are eating

  • C

    have been eating

  • D

    ate 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Since+mốc thời gian (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành /hiện tại hoàn thành tiếp diễn) => chọn C

=> In the US. many children have been eating fast food regularly since they were very young.

Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ. nhiều trẻ em đã ăn thức ăn nhanh thường xuyên từ khi chúng còn rất nhỏ.

Câu 26.6

In fact, almost one-third of American children aged four to nineteen have been eating fast food (6) _____all the time.   

  • A

    nearly  

  • B

    most

  • C

    most of

  • D

    for

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Số từ

Lời giải chi tiết :

Nearly: gần như

Most of: hầu hết

For: trong khoảng

=> In fact, almost one-third of American children aged four to nineteen have been eating fast food nearly all the time.

Tạm dịch: Trên thực tế, gần một phần ba trẻ em Mỹ từ bốn đến mười chín tuổi đã ăn đồ ăn nhanh gần như mọi lúc.

Câu 26.7

They also don’t (7)_______ exercise and spend too (8)______ of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

  • A

    play  

  • B

    make

  • C

    do

  • D

    bring

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sự hòa hợp của động từ

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: do exercise (tập thể dục)

=> They also don’t do exercise and spend too .... of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

Tạm dịch: Chúng cũng không tập thể dục và dành quá nhiều thời gian để xem TV, lướt Internet hoặc chơi game trên máy tính. 

Câu 26.8

They also don’t do exercise and spend too (8)______ of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

  • A

    many

  • B

    much

  • C

    mostly

  • D

    most  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Số từ

Lời giải chi tiết :

Time (thời gian) là danh từ không đếm được => bỏ many

Cụm từ: too much of (quá nhiều thứ gì)

=> They also don’t do exercise and spend too much of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

Tạm dịch: Chúng cũng không tập thể dục và dành quá nhiều thời gian để xem TV, lướt Internet hoặc chơi game trên máy tính. 

Câu 26.9

So how can you change your habits if you have been following an unhealthy lifestyle for a long time? First, change your (9)________ and eat more fruit and vegetables.

  • A

    menu  

  • B

    ingredients

  • C

    recipes

  • D

    diet

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Menu: thực đơn 

Ingredients: nguyên liệu

Recipes: công thức                 

Diet: chế độ ăn uống

=> So how can you change your habits if you have been following an unhealthy lifestyle for a long time? First, change your diet and eat more fruit and vegetables.

Tạm dịch:

Làm thế nào bạn có thể thay đổi thói quen của mình nếu bạn đã theo đuổi một lối sống không lành mạnh trong một thời gian dài? Đầu tiên, thay đổi chế độ ăn uống của bạn và ăn nhiều trái cây và rau quả.  

Câu 26.10

Next, find an activity you enjoy. Why not try something different like rock climbing, surfing or hiking? Many young people have found that (10) ______ fit and healthy can be a lot of fun.

  • A

    become  

  • B

    becoming

  • C

    became

  • D

    to be become 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Động từ đóng vai trò làm chủ ngữ sẽ có dạng V_ing => chọn Becoming

=> Next, find an activity you enjoy. Why not try something different like rock climbing, surfing or hiking? Many young people have found that becoming fit and healthy can be a lot of fun.

Tạm dịch:

Tiếp theo, tìm một hoạt động bạn thích. Tại sao không thử một cái gì đó khác như leo núi, lướt sóng hoặc đi bộ đường dài? Nhiều người trẻ tuổi đã thấy rằng họ trở nên dẻo dai hơn và khỏe mạnh có thể có rất nhiều niềm vui.

Tạm dịch bài:

Nhiều chuyên gia y tế tin rằng trẻ em và thanh thiếu niên ngày nay không khoẻ mạnh như trước đây. Vậy tại sao điều này lại xảy ra? Một lý do là thói quen ăn uống thiếu lành mạnh. Rất ít người trẻ có chế độ ăn uống lành mạnh. Họ ăn quá nhiều thức ăn nhanh như hamburger và pizza và không ăn đủ trái cây và rau quả. Tại Hoa Kỳ. Nhiều trẻ em đã ăn thức ăn nhanh thường xuyên từ khi chúng còn rất nhỏ. Trên thực tế, gần một phần ba trẻ em Mỹ từ bốn đến mười chín tuổi đã ăn đồ ăn nhanh gần như mọi lúc. Chúng cũng không tập thể dục và dành quá nhiều thời gian để xem TV, lướt Internet hoặc chơi game trên máy tính. 

Làm thế nào bạn có thể thay đổi thói quen của mình nếu bạn đã theo đuổi một lối sống không lành mạnh trong một thời gian dài? Đầu tiên, thay đổi chế độ ăn uống của bạn và ăn nhiều trái cây và rau quả. Tiếp theo, tìm một hoạt động bạn thích. Tại sao không thử một cái gì đó khác như leo núi, lướt sóng hoặc đi bộ đường dài? Nhiều người trẻ tuổi đã thấy rằng họ trở nên dẻo dai hơn và khỏe mạnh có thể có rất nhiều niềm vui.

Câu hỏi 27 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

A World of Sausage

All over the world, all different cultures created interesting processed meat products and one of the most popular is undoubtedly sausage.

To begin with, sausage making may be considered disgusting as it deals with using various animal parts. Since meat is ground up, certain cuts and parts of an animal that wouldn't be served in their original forms can be used. Literally, this means animal parts such as noses, cars, and other less appetizing areas of an animal's body. Very often, the ground up meat and flesh is mixed with a certain percentage of fat, along with spices and other fillers. After being mixed well. this meat mixture is then stuffed into the cleaned intestines of the animal, which are then sealed at both ends. The result is sausage.

The meats used in sausages come from a variety of animals, although beef and pork are by far the favourites. In some cultures, sausage made from the meat of horses is considered a delicacy. When sausages are cooked, the cooking process sometimes adds to the flavour. While boiling is probably the simplest method, smoking sausages will add a lot of smoky

flavour.

Next time you bite into a sausage, it is probably best not to think too much about how it became the tasty thing you are eating. After all, you don’t want to ruin a good snack.

Câu 27.1

Where is the mixture of meat placed?

  • A

    Inside a plastic package

  • B

    Inside a cleaned intestine

  • C

    Inside a refrigerator

  • D

    Inside a metal container

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Hỗn hợp thịt được đặt ở đâu? 

A.Bên trong gói nhựa 

B.Bên trong ruột đã được làm sạch 

C.Bên trong tủ lạnh 

D.Bên trong hộp kim loại

Thông tin:

After being mixed well. this meat mixture is then stuffed into the cleaned intestines of the animal, which are then sealed at both ends.

(Sau khi được trộn đều, hỗn hợp thịt này sau đó được nhồi vào ruột của con vật đã được làm sạch, sau đó được niêm phong ở cả hai đầu.)

Câu 27.2

What won't be served in their original forms?

  • A

    Certain cuts and parts of animals

  • B

    Spices and fillers

  • C

    Sausages of all types

  • D

    Intestines of an animal

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Những gì sẽ không được phục vụ trong các hình dáng ban đầu của họ? 

A.Một số vết cắt và bộ phận của động vật 

B.Gia vị và chất độn 

C.Xúc xích các loại 

D.Ruột của động vật

Thông tin:

Since meat is ground up, certain cuts and parts of an animal that wouldn't be served in their original forms can be used.

(Vì thịt được nghiền nát, một số vết cắt và bộ phận của động vật sẽ không được phục vụ ở dạng ban đầu của chúng có thể được sử dụng.)

Câu 27.3

What are by far the favourite meats for making sausages?

  • A

    Chicken

  • B

    Horse meat

  • C

    Cuts of lamb

  • D

    Beef and pork  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:  

Các loại thịt yêu thích để làm xúc xích là gì? 

A.Thịt gà 

B.Thịt ngựa 

C.Thịt cừu 

D.Thịt bò và thịt lợn

Thông tin:

The meats used in sausages come from a variety of animals, although beef and pork are by far the favourites.

(Thịt được sử dụng trong xúc xích có thể đến từ nhiều loại động vật, trong đó thịt bò và thịt lợn là 2 loại được yêu thích nhất.)

Câu 27.4

What is the simplest method of cooking sausages?

  • A

    Grilling

  • B

    Smoking

  • C

    Boiling

  • D

    Baking

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: 

Phương pháp đơn giản nhất để làm món xúc xích là gì? (NB) 

A.Nướng 

B.Xông khói 

C.Luộc

D.Nướng (bằng lò)

Thông tin: “While boiling is probably the simplest method, smoking sausages will add a lot of smoky.”

flavour.

(Trong khi luộc có lẽ là phương pháp đơn giản nhất, xúc xích xông khói sẽ thêm rất nhiều khói.)

Câu 27.5

What advice is given in the passage?

  • A

    Be careful when making sausages.

  • B

    Don’t think too much about what you are eating when cating sausages.

  • C

    Try not to use too much fat in the meat mixture when making sausages.

  • D

    Make sure intestines are cleaned before packing with meat.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:   

Lời khuyên nào được đưa ra trong đoạn văn? 

A.Cẩn thận khi làm xúc xích. 

B.Đừng nghĩ quá nhiều về những gì bạn đang ăn khi đặt xúc xích. 

C.Cố gắng không sử dụng quá nhiều chất béo trong hỗn hợp thịt khi làm xúc xích.

D.Hãy chắc chắn rằng ruột được làm sạch trước khi đóng gói với thịt....

Thông tin:

Next time you bite into a sausage, it is probably best not to think too much about how it became the tasty thing you are eating. After all, you don’t want to ruin a good snack.

(Khi bạn ăn xúc xích, tốt nhất là bạn không nên nghĩ quá nhiều về việc nó được chế biến như thế nào nếu bạn không muốn làm hỏng một bữa ăn nhẹ ngon.)

Tạm dịch bài:

Một thế giới xúc xích

Tất cả các nơi trên thế giới, tất cả các nền văn hóa khác nhau đã tạo ra những sản phẩm thú vị chế biến từ thịt và một trong những món phổ biến nhất là xúc xích.

Việc làm xúc xích có thể bị coi là đáng sợ khi sử dụng các bộ phận động vật khác nhau. Vì thịt được nghiền nát, một số vết cắt và bộ phận của động vật sẽ không được phục vụ ở dạng ban đầu của chúng có thể được sử dụng. Theo nghĩa đen, điều này có nghĩa nguyên liệu được dùng thường là các bộ phận như mũi, tai và các khu vực ít ngon miệng khác trên cơ thể. Thịt và thịt xay thường xuyên được trộn với một tỷ lệ chất béo nhất định, cùng với các loại gia vị và chất độn khác. Sau khi được trộn đều, hỗn hợp thịt này sau đó được nhồi vào ruột của con vật đã được làm sạch, sau đó được niêm phong ở cả hai đầu. Kết quả là xúc xích được ra đời. Thịt được sử dụng trong xúc xích có thể đến từ nhiều loại động vật, trong đó thịt bò và thịt lợn là 2 loại được yêu thích nhất. Trong một số nền văn hóa, xúc xích làm từ thịt ngựa được coi là một món ngon. Khi xúc xích được nấu, quá trình nấu đôi khi làm tăng thêm hương vị. Trong khi luộc có lẽ là phương pháp đơn giản nhất, xúc xích xông khói sẽ thêm rất nhiều khói.

Khi bạn ăn xúc xích, tốt nhất là bạn không nên nghĩ quá nhiều về việc nó được chế biến như thế nào nếu bạn không muốn làm hỏng một bữa ăn nhẹ ngon.

Câu hỏi 28 :

Choose the correct answer.

Although Jimmy was stronger of the two, his attacker soon overpowered him.

  • A

    Despite his superior strength Jimmy was soon overpowered by his attacker.

  • B

    Despite his superior strength Jimmy soon overpowered by his attacker.

  • C

    Despite of his superior strength Jimmy was soon overpowered by his attacker.

  • D

    In spite his superior strength Jimmy was soon overpowered by his attacker.   

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

In spite of + N = Despite + N (mặc dù) => loại C và D

Cấu trúc câu bị động: S+be+V_PII+by+O => Loại B

Tạm dịch: Mặc dù sức mạnh vượt trội, Jimmy đã sớm bị áp đảo bởi kẻ tấn công.

Câu hỏi 29 :

Choose the correct answer.

I don’t intend to apologize to either of them.

  • A

    I have no intention to apologizing to either of them.

  • B

    I have no intention to apologize to either of them. 

  • C

    I have not intention of apologizing to either of them.   

  • D

    I have no intention of apologizing to either of them. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: not intend to + V_infi = have no intention of + V_ing (không chủ đích làm gì)

Tạm dịch: Tôi không có ý định xin lỗi cả hai.

Câu hỏi 30 :

Choose the correct answer.

If we can solve the problem soon, it will be better for all concerned. 

  • A

    The more we can solve problem, the better it will be for all concerned.

  • B

    The sooner we can solve problem, the better it will be for all concerned.

  • C

    The more sooner we can solve problem, the better it will be for all concerned.

  • D

    The sooner we can solve problem, the more better it will be for all concerned. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh đồng tiến

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh đồng tiến, trong đó soon (sớm) là tính từ ngắn:

The+adj_er+S+V, the +adj_er+S+V => chọn B

Tạm dịch: Chúng ta có thể giải quyết vấn đề càng sớm thì càng tốt cho tất cả những người quan tâm.

Câu hỏi 31 :

Choose the correct answer.

Follow these safety instructions or you may get burnt.

  • A

    Unless you don’t follow these safety instructions, you may get burnt.

  • B

    Unless you follow these safety instructions, you may not get burnt.

  • C

    If you don’t follow these safety instructions, you may get burnt.

  • D

    If you don’t follow these safety instructions, you may not get burnt.  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Thực hiện theo các hướng dẫn an toàn hoặc bạn có thể bị bỏng.

=> Viết lại câu: Nếu bạn không thực hiện theo các hướng dẫn an toàn, bạn có thể bị bỏng.

Câu hỏi 32 :

Choose the correct answer.

My aunt has never tasted sushi before.

  • A

    This is the first time for my aunt to have ever tasted sushi.

  • B

    This is the first time my aunt has ever tasted sushi.

  • C

    This has been the first time that my aunt tasted sushi.

  • D

    This has been the first time that my aunt has ever tasted sushi.  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: This is the first time+S+have/has+V-PII = S haven’t/hasn’t+V_PII before.

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên dì tôi nếm thử sushi.

Câu hỏi 33 :

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

If you do not have breakfast in the morning, you should not be able to study or work efficiently.  

  • A

    do not

  • B

    should not

  • C

    be able to

  • D

    efficiently

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Nếu bạn không ăn sáng vào buổi sáng, bạn sẽ không thể học tập hoặc làm việc hiệu quả.

Trong trường hợp này sử dụng shouldn’t (không nên) là không hợp lí. Do đó, shouldn’t => won’t

=> If you do not have breakfast in the morning, you will not be able to study or work efficiently.  

Tạm dịch: Nếu không ăn bữa sáng, bạn sẽ không thể tập trung học hoặc làm việc hiệu quả.

Câu hỏi 34 :

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

I don’t like eating something overcooked, because I will ask the chef to cook another piece of beef for me.

  • A

    don’t like

  • B

    something overcooked

  • C

    because

  • D

    piece of beef

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

something overcooked: cái gì đó được nấu quá tay, nấu chín kĩ

piece of beef: miếng thịt bò

liên từ: because + lý do

Dựa vào nghĩa trong câu cần thay đổi because => so (vậy nên)

=> I don’t like eating something overcooked, so I will ask the chef to cook another piece of beef for me.

Tạm dịch: Tôi không thích ăn cái gì nấu chín quá, do đó tôi sẽ yêu cầu người đầu bếp nấu lại miếng thịt khác cho tôi.

Câu hỏi 35 :

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

My mother needed some cloves of garlic, so I went to the market and  buy it for her.

  • A

    some cloves

  • B

    garlic

  • C

    so

  • D

    it

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Số từ

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, mẹ cần vài tép tỏi (số nhiều) => it phải thay bằng some (một vài)

=> My mother needed some cloves of garlic, so I went to the market and  buy them for her.

Tạm dịch: Mẹ tôi cần vài tép tỏi, vì vậy tôi đã đi chợ và mua một ít cho mẹ.

Câu hỏi 36 :

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

While the chicken is cooking, wash two cucumbers, chop them  in a half and slice them.

  • A

    While

  • B

    is cooking

  • C

    wash

  • D

    a half

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

Gà đang được nấu (hình thức bị động). Do đó, is cooking => is being cooked

=> While the chicken is being cooked, wash two cucumbers, chop them  in a half and slice them.

=>  Tạm dịch: Trong khi đang nấu gà, rửa hai quả dưa chuột, xắt chúng làm đôi và cắt lát.

Câu hỏi 37 :

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

If you can cook some food for yourself, have a bowl of cereal and a bottle of milk.  

  • A

    If you can cook

  • B

    some food

  • C

    have

  • D

    a bowl of

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Nếu bạn không thể nấu thức ăn cho mình, hãy ăn một bát ngũ cốc và một chai sữa. Do đó, If you can cook => if you can’t cook

=> If you can’t cook some food for yourself, have a bowl of cereal and a bottle of milk. 

Tạm dịch: Nếu không thể tự nấu thì hãy ăn ngũ cốc với sữa.