Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phép cộng số thập phân có những tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp

C. Tính chất cộng với \(0\)

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. Cả A, B, C đều đúng

Phương pháp giải :

Phép cộng số thập phân có đầy đủ các tính chất như phép cộng số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Phép cộng số thập phân có các tính chất:

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trongg một tổng thì tổng không thay đổi.

+) Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba thì ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.

+) Cộng với số \(0\): Số thập phân nào cộng với \(0\) cũng bằng chính số thập phân đó.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho phép tính : \(18,253 + 7,7\). Cách đặt tính nào sau đây là đúng?

A. $\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{1\,8\,,\,2\,5\,3}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7,7}\end{array}}\\\hline{}\end{array}$           

B. $\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\, 1\,\,8\,,\,2\,5\,3}\\{7,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{}\end{array}$

C. $\begin{array}{*{20}{c}}{ + \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{1\,\,8\,,\,2\,5\,3}\\{\,\,\,7,7\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{}\end{array}$

D. $\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{1\,8\,,\,2\,5\,3}\\{\,\,\,\,\,\,\, 7,7}\end{array}}\\\hline{}\end{array}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. $\begin{array}{*{20}{c}}{ + \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{1\,\,8\,,\,2\,5\,3}\\{\,\,\,7,7\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{}\end{array}$

Phương pháp giải :

Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau, các dấu phẩy của các số hạng thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết :

Khi đặt tính, ta viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau, các dấu phẩy của các số hạng thẳng cột với nhau.

Vậy trong các cách đặt tính chỉ có cách đặt C là đúng.

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thực hiện tính: \( 17,36+42,52 = ?\) 

A. \( 58,98\)

B. \(59,88\)

C. \( 4269,36\)

D. \(5988 \)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. \(59,88\)

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                 $\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,17,36}\\{\,42,52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,59,88}\end{array}$

Vậy \(17,36 + 42,52 = 59,88 \).

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(83,7+9,68 =\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(83,7+9,68 =\)

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và đặt tính như sau:

                $\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{83,7\,\,}\\{\,\,\,9,68}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,93,38}\end{array}$

Vậy \(83,7 + 9,68 = 93,38\).

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(5,3 + 38,93 + 16\)

A. \(44,39\)

B. \(55,46\)

C. \(60,23\)

D. \(107,93\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. \(60,23\)

Phương pháp giải :

Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                  $\begin{array}{*{20}{c}}{ + \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{5,3}\\\begin{array}{l}38,93\\16\end{array}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,60,23}\end{array}$

Vậy \(5,3+38,93+16=60,23\).

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\) biết: \(x - 4,5 = 7,98\)

A. \(x = 52,98\)

B. \(x = 84,3\)

C. \(x = 8,43\)

D. \(x = 12,48\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. \(x = 12,48\)

Phương pháp giải :

\(x\) ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(\begin{array}{l}x - 4,5 = 7,98\\x = 7,98 + 4,5\\x = 12,48\end{array}\)

Vậy \(x = 12,48\).

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu \((>,\, <, \, =)\) thích hợp vào ô trống:

\(4,8 + 9,5\)

\(13,4\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(4,8 + 9,5\)

\(13,4\)

Phương pháp giải :

Tính giá trị ở vế trái rồi so sánh hai số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có : \(4,8 + 9,5\,= \,14,3\,\).

Mà \(14,3 \, > \,13,4\).

Vậy \(4,8 + 9,5\,\, > \,\,13,4\).

Câu hỏi 8 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống: 

\(<\)
\(>\)
\(=\)
\(27,3 + 15,6\) ..... \(15,6 + 27,3\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(<\)
\(>\)
\(=\)
\(27,3 + 15,6\)
\(=\)
\(15,6 + 27,3\)
Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Vì phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán nên khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

Do đó: \(27,3 + 15,6\, = \,15,6 + 27,3\).

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số thích hợp điền vào ô trổng lần lượt từ trái sang phải là:

A. \(17\) và \(68\)

B. \(18\) và \(72\)

C. \(19\) và \(76\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. \(18\) và \(72\)

Phương pháp giải :

Ta tính lần lượt tự trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Tính theo thứ tự từ trái sang phải ta được:

             \(\begin{array}{l}12,74 + 5,26 = 18\\18 \times 4 = 72\end{array}\).

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(18\,;\,\,72\).

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Tính bằng cách thuận tiện nhất: 

\(38,64 + 123,52 + 61,36 + 231,48\)


\( = (38,64 +\) 

\( ) \,+ \,(123,52 + \)

\( )\)


\( = \) 

\( + \)


\( = \)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Tính bằng cách thuận tiện nhất: 

\(38,64 + 123,52 + 61,36 + 231,48\)


\( = (38,64 +\) 

\( ) \,+ \,(123,52 + \)

\( )\)


\( = \) 

\( + \)


\( = \)

Phương pháp giải :

Nhóm các số thập phân có phần thập phân cộng với nhau thành các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... 

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các số thập phân ta có:

\(\begin{array}{l}38,64 + 123,52 + 61,36 + 231,48\\ = (38,64 + 61,36) + (123,52 + 231,48)\\ = 100 + 355\\ = 455\end{array}\)

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải, từ trên xuống dưới lần lượt là \(61,36\,;\,\, 231,48\,;\,\, 100\,;\,\,355\,; \,\, 455\).

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lan cao \(1,48m\). Minh cao hơn Lan \(0,25m\). Vậy Minh cao

\(m\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Lan cao \(1,48m\). Minh cao hơn Lan \(0,25m\). Vậy Minh cao

\(m\).

Phương pháp giải :

Minh cao hơn Lan \(0,25m\) nên để tính chiều cao của Minh ta lấy chiều cao của Lan cộng với \(0,25m\).

Lời giải chi tiết :

Minh cao số mét là:

        \(1,48 + 0,25 = 1,73(m)\)

                        Đáp số: \(1,73m\).

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(1,73\).

Câu hỏi 12 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả số thích hợp điền vào ô trống: 

\(70,25\)
\(83,05\)
\(126,98\)
\(127,7\)
Mảnh vải đỏ dài \(57,45m\), mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ \(12,8m\). Vậy cả hai mảnh vải dài ..... \(m\).
Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(70,25\)
\(83,05\)
\(126,98\)
\(127,7\)
Mảnh vải đỏ dài \(57,45m\), mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ \(12,8m\). Vậy cả hai mảnh vải dài
\(127,7\)
\(m\).
Phương pháp giải :

- Mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ \(12,8m\) nên để tính độ dài mảnh vải xanh ta lấy độ dài mảnh vải đỏ cộng với \(12,8m\).

- Tính độ dài cả hai mảnh ta lấy độ dài mảnh vải đỏ cộng độ dài mảnh vải xanh.

Lời giải chi tiết :

Mảnh vải xanh dài số mét là:

            \(57,45 + 12,8 = 70,25(m)\)

Cả hai mảnh vải dài số mét là:

            \(57,45 + 70,25 = 127,7(m)\)

                                    Đáp số: \(127,7m\).

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác ABC và hình chữ nhật MNPQ có kích thước như hình vẽ. Hỏi hình nào có chu vi lớn hơn?

A. Hình tam giác ABC

B. Hình chữ nhật MNPQ

C. Hai hình có chu vi bằng nhau

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. Hình tam giác ABC

Phương pháp giải :

- MNPQ là hình chữ nhật nên  MN = PQ = \(12,8cm\); NP = MQ = \(9,35cm\).

- Tính chu vi của hai hình rồi so sánh:

+) Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh AB, BC, AC.

+) Chu vi hình chữ nhật MNPQ bằng tổng độ dài bốn cạnh MN, NP, PQ, MQ.

Lời giải chi tiết :

Vì MNPQ là hình chữ nhật nên  MN = PQ = \(12,8cm\); NP = MQ =  \(9,35cm\).

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

            \(12,8 + 9,35 + 12,8 + 9,35 = 44,3\;(cm)\)

Chu vi tam giác ABC là:

            \(8,75 + 21,06 + 17,2 = 47,01\;(cm)\)

Ta có \(47,01 > 44,3\) nên \(47,01cm > 44,3cm\).

Vậy tam giác ABC có chu vi lớn hơn.

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có \(36,5\,\) lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất \(8,2\) lít dầu nhưng ít hơn thùng thứ ba \(3,57\,\) lít dầu. 


Vậy ba thùng có tất cả 

lít dầu.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có \(36,5\,\) lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất \(8,2\) lít dầu nhưng ít hơn thùng thứ ba \(3,57\,\) lít dầu. 


Vậy ba thùng có tất cả 

lít dầu.

Phương pháp giải :

- Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất \(8,2\) lít dầu nên để tính số dầu thùng thứ hai ta lấy số dầu thùng thứ nhất cộng với \(8,2\) lít.

- Thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ ba \(3,57\,\) lít dầu tức là thùng thứ ba có nhiều hơn thùng thứ hai \(3,57\,\) lít dầu. Để tính số dầu thùng thứ ba ta lấy số dầu thùng thứ hai cộng với \(3,57\) lít.

- Để tìm số dầu của cả ba thùng ta lấy số dầu của mỗi thùng cộng lại với nhau.

Lời giải chi tiết :

Thùng thứ hai có số lít dầu là

            \(36,5\, + 8,2 = 44,7\) (lít)

Thùng thứ ba có số lít dầu là

            \(44,7 + 3,57 = 48,27\) (lít)

Cả ba thùng có số lít dầu là

            \(36,5\, + 44,7 + 48,27 = 129,47\) (lít)

                                              Đáp số: \(129,47\) lít.