Câu 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chín trăm hai mươi ba ki-lô-mét vuông viết là:
A. 923 ki-lô-mét vuông
B. 923km
C. 923km²
D. 923km vuông
b) Số đo thích hợp chỉ diện tích một phòng học là:
A. 60cm²
B. 60dm²
C. 600km²
D. 60m²
Phương pháp giải:
Để viết số đo diện tích ta viết số trước sau đó ghi kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
a) Chín trăm hai mươi ba ki-lô-mét vuông viết là 923km². Chọn C
b) Số đo thích hợp chỉ diện tích một phòng học là 60m². Chọn D
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) 5km² = ......... m²
b) 20m² 6dm² = ........ dm²
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi:
1km2 = 1 000 000 m2
1m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết:
a) 5km² = 5 000 000m²
b) 20m² 6dm² = 2006dm²
Câu 3
Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?
Phương pháp giải:
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có hình (2); hình (4) và hình (6) là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Câu 4
Một hình bình hành có độ dài cạnh đáy là 15cm, chiều cao 6cm. Tính diện tích hình bình hành đó.
Phương pháp giải:
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình bình hành là:
15 x 6 = 90 (cm²)
Đáp số: 90 cm²