Câu 1
Khoanh vào số lớn nhất ở mỗi dãy số sau:
Phương pháp giải:
So sánh caacscawpj chữ số ở cùng một hàng rồi khoanh vào số lớn nhất ở mỗi dãy.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
219 500 492 ............ 219 501 429
76 218 900 ............ 67 218 900
83 651 489 ............ 80 000 000 + 3 000 000 + 600 000 + 50 000 + 1 000 + 400 + 80 + 9
38 912 267 ............ 38 910 762
316 345 562 ............ 316 435 562
Phương pháp giải:
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
219 500 492 < 219 501 429
76 218 900 > 67 218 900
83 651 489 = 80 000 000 + 3 000 000 + 600 000 + 50 000 + 1 000 + 400 + 80 + 9
38 912 267 > 38 910 762
316 345 562 < 316 435 562
Câu 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách đổi:
1 dag = 10 g ; 1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Trong tháng Chín, một nông trường cao su sản xuất được 9 986 kg mủ (nhựa). Nông trường đã bán cho công ty cao su Thành Nam 5 tấn 86 kg mủ và phần còn lại được bán cho xí nghiệp cao su Quang Hà. Hỏi nông trường đã bán cho xí nghiệp cao su Quang Hà bao nhiêu tạ mủ cao su?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi về cùng đơn vị (kg).
Bước 2: Số kg bán cho xí nghiệp cao su Quang Hà = số cao su sản xuất được – số cao su bán cho công ty Thành Nam.
Bước 3: Đổi số đo về cùng đơn vị (tạ).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Sản xuất: 9 986 kg
Công ty Thành Nam: 5 tấn 86 kg
Xí nghiệp Quang Hà: ? kg
Bài giải
Đổi 5 tấn 86 kg = 5 086kg
Nông trường đã bán cho xí nghiệp cao su Quang Hà số tạ mủ cao su là:
9 986 – 5 086 = 4 900 (kg)
Đổi 4 900 kg = 49 tạ.
Đáp số: 49 tạ.
Câu 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
6 phút = .................. giây 3 thế kỉ = .................. năm
3 giờ = .................. phút 6 thế kỉ = .................. năm
2 ngày = .................. giờ 200 năm = .................. thế kỉ
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi:
1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây;
1 ngày = 24 giờ; 1 thế kỉ = 100 năm.
Lời giải chi tiết:
6 phút = 360 giây 3 thế kỉ = 300 năm
3 giờ = 180 phút 6 thế kỉ = 600 năm
2 ngày = 48 giờ 200 năm = 2 thế kỉ