Đề bài

ĐỀ 1

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Tích \(10 \times 11 \times 12 \times 13 \times ... \times 20\) có tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?

A. 2 chữ số 0                    C. 4 chữ số 0

B. 3 chữ số 0                    D. 5 chữ số 0

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

80kg = ….. yến

40yến = ….. tạ

8000kg = ….. tạ

15000 tạ = ….. tấn

9000kg = ….. tấn

3000g = ….. kg

Bài 3: Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp:

Đọc

Viết

Ba trăm linh bảy đề-xi-mét vuông

 
 

\(327d{m^2}\)

 

\(406{m^2}\)

Hai nghìn một trăm ba mươi lăm mét vuông

 

Bài 4:  Điền dấu > ; = ; < thích hợp vào chỗ chấm:

\(10d{{m}^{2}}~\ldots \text{ }100c{{m}^{2}}\)

\(10d{{m}^{2}}~\ldots \text{ }1000c{{m}^{2}}\)

\(2300d{{m}^{2}}~\ldots \text{ 23}{{m}^{2}}\)

\(7200c{{m}^{2}}~\ldots \text{ 7}{{m}^{2}}\)

\(750d{{m}^{2}}~\ldots 8{{m}^{2}}\)

\(230c{{m}^{2}}~\ldots \text{ 23}d{{m}^{2}}\)

Bài 5: Tính:

a) \(72\times 1000:100\)

    =………………

    =………………

b) \(145\times 100:10\)

    =………………

    =………………

c) \(27000:100\times 10\)

    =………………

    =………………

Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(4\times 5\times 25\)

……………………………………………………

……………………………………………………

b) \(2\times 3\times 5\times 7\)

……………………………………………………

……………………………………………………

c) \(125\times 4\times 8\)

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 7: Tìm x, biết:

a) \(x:7=1204\)

……………………………………………………

……………………………………………………

b) \(3072-x:3=1564\)

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 8: Căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài. Để lát nền căn phòng đó, người ta phải dùng hết bao nhiêu viên gạch lát nền hình vuông có cạnh 4m? (Biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 9: Đọc: \(35d{{m}^{2}};\,124c{{m}^{2}};\,1356000{{m}^{2}}\)

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải: 

- Xác định xem có bao nhiêu số có tận cùng là chữ số 0.

- Xác định xem có những cặp số nào nhân với nhau là số có tận cùng là chữ số 0.

- Đếm các chữ số 0 từ hai lượt xác định trên để tìm số chữ số 0 có được.

Cách giải :

Số 10 và số 20, mỗi số có 1 chữ số 0, ta được tận cùng là 2 chữ số 0

Nhận thấy 12 và 15 có hai chữ số tận cùng là 2 và 5, hai chữ số này nhân với nhau là 10, được số tận cùng có 1 chữ số 0 nữa.

Vậy tích trên có tận cùng là 3 chữ số 0.

Chọn đáp án B.

Bài 2:

Phương pháp giải:

Dùng bảng đơn vị đo khối lượng để đổi từ đại lượng bé ra đại lượng lớn và ngược lại.

Cách giải:

80kg = 8 yến

40yến = 4 tạ

8000kg = 80 tạ

15000 tạ = 1500 tấn

9000kg = 9 tấn

3000g = 3 kg

Bài 3:

Phương pháp giải:

Đối với cách viết, ta viết theo thứ tự từ lớn đến bé, rồi thêm đơn vị đo.

Đối với cách đọc, ta đọc hàng lớn nhất giống như cách đọc 3 chữ số rồi đọc đơn vị đo.

Cách giải :

Đọc

Viết

Ba trăm linh bảy đề-xi-mét vuông

\(307d{{m}^{2}}\)

Ba trăm hai mươi bảy đề-xi-mét vuông

\(327d{{m}^{2}}\)

Bốn trăm linh sáu mét vuông

\(406{{m}^{2}}\)

Hai nghìn một trăm ba mươi lăm mét vuông

\(2135{{m}^{2}}\)

Bài 4:

Phương pháp giải:

Quan sát ở mỗi vế, vế nào có đại lượng đơn vị lớn hơn thì ta đổi sang đại lượng đơn vị bé hơn tương ứng với vế còn lại, rồi so sánh các số vừa đổi được.

Cách giải :

\(10d{{m}^{2}}~>\text{ }100c{{m}^{2}}\)

\(10d{{m}^{2}}~=\text{ }1000c{{m}^{2}}\)

\(2300d{{m}^{2}}~=\text{ 23}{{m}^{2}}\)

\(7200c{{m}^{2}}~<\text{ 7}{{m}^{2}}\)

\(750d{{m}^{2}}~<8{{m}^{2}}\)

\(230c{{m}^{2}}~<\text{ 23}d{{m}^{2}}\)

Bài 5:

Phương pháp giải:

Quan sát những số có trong bài toán, ta thấy hai số trong phép chia đều có tận cùng là các chữ số 0 nên nhóm cặp số đó lại, thực hiện phép chia bằng cách gạch bỏ đi các chữ số 0, rồi mới thực hiện phép tính còn lại.

Cách giải : 

a) 

\(\begin{array}{l}72 \times 1000:100\\ = 72 \times \left( {1000:100} \right)\\ = 72 \times 10\\ = 720\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}145 \times 100:10\\ = 145 \times \left( {100:10} \right)\\ = 145 \times 10\\ = 1450\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}27000:100 \times 10\\ = 270 \times 10\\ = 2700\end{array}\)

Bài 6

Phương pháp giải:

Nhóm cặp số sao cho tích giữa chúng là những số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… rồi nhân với chữ số còn lại, ta được kết quả cuối cùng.

Cách giải :

a)

\(\begin{array}{l}4 \times 5 \times 25\\ = \left( {4 \times 25} \right) \times 5\\ = 100 \times 5\\ = 500\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}2 \times 3 \times 5 \times 7\\ = \left( {2 \times 5} \right) \times \left( {3 \times 7} \right)\\ = 10 \times 21\\ = 210\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}125 \times 4 \times 8\\ = \left( {125 \times 8} \right) \times 4\\ = 1000 \times 4\\ = 4000\end{array}\)

Bài 7:

Phương pháp giải:

Thực hiện chuyển vế đổi dấu, thực hiện phép tính để tìm x.

Cách giải:

a) \(x:7=1204\) 

\(\begin{align}  & x=1204\times 7 \\  & x=8428 \\ \end{align}\)                                                  

b) \(3072-x:3=1564\)

\(\begin{align}  & x:3=3072-1564 \\  & x:3=1508 \\  & x=1508\times 3 \\  & x=4524 \\ \end{align}\)

Bài 8:

Phương pháp giải:

- Tìm chiều rộng hình chữ nhật dựa vào tỉ lệ \(\dfrac{1}{3}\) đối với chiều dài.

- Tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông.

- Số viên gạch cần lát là kết quả của diện tích căn phòng chia cho diện tích một viên gạch.

Cách giải :

Chiều rộng hình chữ nhật là:

\(120:3=40m\)

Diện tích căn phòng là:

\(120\times 40=4800{{m}^{2}}\)

Diện tích một viên gạch lát nền là:

\(4\times 4=16{{m}^{2}}\)

Số viên gạch cần để lát nền là:

\(4800:16=300\) viên

                         Đáp số: 300 viên.

Bài 9:

Phương pháp giải:

Đọc các số từ hàng cao xuống hàng thấp như cách đọc số có 3 chữ số rồi đọc đơn vị đo.

Cách giải :

\(35d{{m}^{2}}\) : Ba mươi lăm đề-xi-mét vuông

\(124c{{m}^{2}}\) : Một trăm hai mươi tư xăng-ti-mét vuông

\(1356000{{m}^{2}}\): Một triệu ba trăm năm mươi sáu nghìn mét vuông

soanvan.me