Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng
a) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà hàng nghìn bằng 5 là:
A. 9876 B. 9999
C. 5987 D. 5678
b) Số bé nhất có 6 chữ số trong đó chữ số hàng trăm bằng 4 là:
A. 102435 B. 100400
C. 100423 D. 102456
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Số \(\overline {37a8b} \) chia hết cho cả 2 ; 5 và 9 khi b = 0 ; a = 5 …
b) Số lớn nhất có 6 chữ số chia hết cho 5 và 9 là : 999990 …
c) Số nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho cả 2 ; 3 và 5 là 102000 …
d) Số lớn nhất có 6 chữ số chia cho 2 và 5 đều dư 1 và chia hết cho 9 là 999981 …
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Dãy số : 17 ; 20 ; 23 ; 26 ; 29 ; 32 ; …
Ba số hạng tiếp theo của dãy đó là:
A. 35 ; 38 ; 41 B. 33 ; 34; 35
C. 35 ; 40 ; 45 D. 34 ; 37 ; 40
b) Cho dãy số : 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …
Ba số hạng tiếp theo của dãy đó là :
A. 49 ; 64 ; 81 B. 48 ; 63 ; 80
C. 50 ; 65 ; 82 D. 47 ; 62 ; 79
Phần II . Trình bày chi tiết các bài toán
Bài 1. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
1854 ; 6849 ; 28 691 ; 720 468 ; 1 928 050
Mẫu: 1854 = 1000 + 800 + 50 + 4.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
a) 87591 – 35634 + 9876 b) 18450 + 247 × 108
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
c) 236 × 54 – 9999 d) 6095 : (69 + 46)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Một cửa hàng tuần đầu bán được 336m vải, tuần sau bán được gấp đôi tuần đầu. Hỏi trong 2 tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần?
Bài giải:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Hoa thực hiện : 11 × 12 × 14 × 18 × 20 × 25 được kết quả đúng .
Ai ngờ hôm sau khi bơm mực, do sơ ý Hoa đã làm giọt mực rơi đúng vào một chữ số của kết quả nên không nhìn rõ chữ số đó mà chỉ còn thấy \(\overline {166*2000} \). Bạn có thể giúp Hoa tìm ra chữ số đó được không ?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Cho dãy số: 2 ; 5; 10 ; 17 ; 26 ; …..
Xác định quy luật rồi điền 3 số hạng tiếp theo vào dãy.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài.
Cách giải:
a) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà hàng nghìn bằng 5 là: 5987.
Chọn C.
b) Số bé nhất có 6 chữ số trong đó chữ số hàng trăm bằng 4 là: 100400
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Cách giải:
a) Số 37a8b chia hết cho cả 2 ; 5 và 9 khi b = 0 ; a = 5 (S)
b) Số lớn nhất có 6 chữ số chia hết cho 5 và 9 là : 999990 (Đ)
c) Số nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho cả 2 ; 3 và 5 là 102000 (S)
d) Số lớn nhất có 6 chữ số chia cho 2 và 5 đều dư 1 và chia hết cho 9 là 999981 (Đ)
Câu 3.
Phương pháp:
a) Hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 3 đơn vị, từ đó tìm được ba số hạng tiếp theo của dãy số.
b) Số hạng thứ hai = số hạng thứ nhất + 5.
Số hạng thứ ba = số hạng thứ hai + 7.
Số hạng thứ tư = số hạng thứ ba + 9.
......
Từ đó ta tìm được ba số hạng tiếp theo của dãy số.
Cách giải:
a) Ta có: 17 + 3 = 20 ; 20 + 3 = 23; 23 + 3 = 26; ...
Do đó, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 3 đơn vị.
Ta có:
32 + 3 = 35; 35 + 3 = 38 ; 38 + 3 = 41.
Ba số hạng tiếp theo của dãy đó là 35; 38; 41.
Chọn A.
b) Ta có: 3 + 5 = 8 ;
8 + 7 = 15 ;
15 + 9 = 24 ;
24 + 11 = 35 ;
35 + 13 = 48 ;
48 + 15 = 63 ;
63 + 17 = 80.
Vậy ba số hạng tiếp theo của dãy đó là: 48; 63; 80.
Chọn B.
Phần II
Bài 1.
Phương pháp:
Xác định hàng của mỗi chữ số rồi tìm giá trị của mỗi chữ số, từ đó viết được số dưới dạng tổng theo mẫu đã cho.
Cách giải:
6849 = 6000 + 800 + 40 + 9 ;
28 691 = 20 000 + 8000 + 600 + 90 + 1;
720 468 = 700 000 + 20 000 + 4000 + 60 + 8;
1 928 050 = 1 000 000 + 900 000 + 20 000 + 8000 + 50.
Bài 2.
Phương pháp:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
a) 87591 – 35634 + 9876
= 51957 + 9876
= 61833
b) 18450 + 247 × 108
= 18450 + 26676
= 45126
c) 236 × 54 – 9999
= 12744 – 9999
= 2745
d) 6095 : (69 + 46)
= 6095 : 115
= 53
Bài 3.
Phương pháp:
- Tìm số vải bán được trong tuần sau ta lấy số vải bán được trong tuần đầu nhân với 2.
- Tìm số ngày có trong 2 tuần.
- Tìm số vải trung bình mỗi ngày bán được ta lấy tổng số vải bán được trong 2 tuần chia cho số ngày có trong 2 tuần.
Cách giải:
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
336 × 2 = 672 (m)
2 tuần có tất cả số ngày là:
7 × 2 = 14 (ngày)
Trong 2 tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
(336 + 672) : 14 = 72 (m)
Đáp số: 72m.
Bài 4.
Phương pháp:
Quan sát ta thấy trong tích đã cho có một thừa số 18 chia chia hết cho 9 nên tích chia hết cho 9, hay \(\overline {166*2000} \) chia hết cho 9.
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 (Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9) để tìm chữ số *.
Cách giải:
Trong tích 11 × 12 × 14 × 18 × 20 × 25 có một thừa số 18 chia hết cho 9 nên tích đó chia hết cho 9 hay \(\overline {166*2000} \) chia hết cho 9.
Số \(\overline {166*2000} \) có tổng các chữ số là:
1 + 6 + 6 + * + 2 + 0 + 0 + 0 = 15 + *
Để 15 + * chia hết cho 9 thì * = 3.
Đáp số: * = 3.
Bài 5.
Phương pháp:
Quan sát kĩ các số đã cho để tìm quy luật của dãy số rồi tìm 3 số hạng tiếp theo.
Cách giải:
Ta có: 1 × 1 + 1 = 2
2 × 2 + 1 = 5
3 × 3 + 1 = 10
4 × 4 + 1 = 17
5 × 5 + 1 = 26
…………….
Quy luật: Mỗi số hạng của dãy bằng số chỉ vị trí nhân với chính nó rồi cộng thêm 1.
Ba số hạng tiếp theo của dãy là :
6 × 6 + 1 = 37
7 × 7 + 1 = 50
8 × 8 +1 = 65
Ta có dãy : 2 ; 5 ; 10 ; 17 ; 26 ; 37 ; 50 ; 65 ; …
soanvan.me