Đề bài
Bài 1. Nối số với số chữ số 0 tận cùng của số đó:
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a) Số lẻ nhỏ nhất có 8 chữ số là:
A. 10 000 000 B. 11 111 111
C. 10 000 001 D. 11 000 000
b) Số chẵn lớn nhất có 9 chữ số là:
A. 999 999 999 B. 999 999 998
C. 999 999 990 D. 888 888 888
c) Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 2?
A. 4 số B. 5 số
C. 7 số D. 6 số
d) Cho các số 6 346 578, 264 583 328, 697 897 972, 8 276 792, 8 728 586, 9 276 842. Có bao nhiêu số trong các số trên mà chữ số 6 thuộc lớp triệu?
A. 3 số B. 4 số
C. 5 số D. 6 số
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Số liền trước số bé nhất có chín chữ số là 99 999 999.
b) Số liền sau số bé nhất có tám chữ số khác nhau là 12 345 678.
c) Số 999 999 là số tự nhiên ở giữa số 999 998 và 1 000 000.
d) Số lớn nhất nhỏ hơn 1 000 000 là 999 999.
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai.
A. Viết chữ số 2 vào số 4507 để được số lớn nhất có thể được là 45 207.
B. Viết chữ số 3 vào số 7590 để được số lớn nhất có thể được là 75 930.
C. Viết chữ số 5 vào số 9407 để được số bé nhất có thể được là 94 057.
D. Viết chữ số 9 vào số 2638 để được số bé nhất có thể được là 26 389.
Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài 36m, chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\)chiều dài. Xung quanh mảnh vườn đó người ta trồng cam, cứ cách 3m thì trồng 1 cây. Hỏi xung quanh mảnh vườn đó người ta trồng được bao nhiêu cây cam?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6. Tìm số tròn chục có năm chữ số, biết chữ số hàng nghìn gấp đôi chữ số hàng chục nghìn, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn và chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 7. Tìm số tự nhiên \(\overline {abc} \) biết: \(\overline {abc} \times 9 = \overline {1abc} \)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Viết các chữ số được đọc ở cột bên trái.
- Đếm chữ số 0 viết được ở mỗi số rồi nối với cột ở bên phải.
Cách giải :
Ta có bảng sau:
Vậy ta nối như sau:
Bài 2:
Phương pháp giải:
a) Viết số nhỏ nhất có 8 chữ số, thay chữ số hàng đơn vị bằng số lẻ nhỏ nhất.
b) Viết số lớn nhất có 9 chữ số, thay chữ số hàng đơn vị bằng số chẵn lớn nhất.
c) Tìm 4 chữ số sao cho tổng của chúng bằng 2, từ 4 chữ số tìm được, ta đảo vị trí để viết được số có 4 chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
d) Thứ tự các lớp và hàng của số có chín chữ số theo thứ tự từ trái sang phải là:
Cách giải:
a) Số lẻ nhỏ nhất có 8 chữ số là 10 000 001.
Chọn đáp án C.
b) Số chẵn lớn nhất có 9 chữ số là 999 999 998.
Chọn đáp án B.
c) Các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 2 là 1001, 1010, 1100, 2000.
Chọn đáp án A.
d) Trong các số đã cho, các số có chữ số 6 thuộc lớp triệu là:
6 346 578, 264 583 328, 697 897 972.
Chọn đáp án A.
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Số liền trước là số nhỏ hơn số đã cho một đơn vị.
- Số liền sau là số lớn hơn số đã cho một đơn vị.
Cách giải:
a) Số bé nhất có chín chữ số là: 100 000 000.
Số liền trước với số 100 000 000 là 99 999 999.
=> Ghi Đ.
b) Số bé nhất có tám chữ số khác nhau là 10 234 567.
Số liền sau với số 10 234 567 là 10 234 568.
=> Ghi S.
c) Số 999 999 là số tự nhiên ở giữa số 999 998 và 1 000 000.
=> Ghi Đ.
d) Số lớn nhất nhỏ hơn 1 000 000 là 999 999.
=> Ghi Đ.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Di chuyển vị trí số cần đặt vào số đã cho, rồi so sánh các số vừa viết được, ta sẽ tìm được số thỏa mãn.
Cách giải:
C sai, vì viết chữ số 5 vào số 9407 để được số bé nhất có thể được là 59 407.
Bài 5:
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng mảnh vườn ta lấy chiều dài chia cho 3.
- Tính chu vi mảnh vườn ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng một đơn ivj đo) rồi nhân với 2.
- Tính số cây trồng được ta lấy chu vi mảnh vườn chia cho khoảng cách giữa hai cây.
Cách giải:
Chiều rộng mảnh vườn đó là:
36 : 3 = 12 (m)
Chu vi mảnh vườn đó là:
(36 + 12) × 2 = 96 (m)
Xung quanh mảnh vườn đó người ta trồng được số cây cam là:
96 : 3 = 32 (cây)
Đáp số: 32 cây.
Bài 6:
Phương pháp giải:
- Đầu tiên ta tìm mối quan hệ giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng chục nghìn.
- Từ điều kiện ràng buộc giữa hai chữ số này, ta tìm được chữ số hàng chục nghìn.
- Có chữ số hàng chục nghìn, ta sẽ tìm được số thỏa mãn.
Cách giải:
Chữ số hàng chục gấp chữ số hàng chục nghìn số lần là:
2 × 2 × 2 = 8 (lần)
Vì số cần tìm là số tròn chục có 5 chữ số nên chữ số hàng đơn vị phải là chữ số 0.
Chữ số hàng chục nghìn phải khác 0 và nhỏ hơn 2, vì nếu chữ số hàng chục nghìn bằng 2 thì chữ số hàng chục là: 2 × 8 = 16 (loại, vì chữ số hàng chục phải nhỏ hơn 10)
Khi đó, chữ số hàng chục nghìn là 1.
Chữ số hàng nghìn là: 1 × 2 = 2
Chữ số hàng trăm là: 2 × 2 = 4
Chữ số hàng chục là: 4 × 2 = 8
Số tròn chục có 5 chữ số cần tìm là 12480.
Bài 7:
Phương pháp giải:
- Ta phân tích số \(\overline {1abc} \) dưới dạng tổng, đưa bài toán về dạng bài tìm \(x\).
- Áp dụng các quy tắc đã học ở lớp 3 để giải dạng toán tìm \(x\).
Cách giải:
\(\begin{array}{l}\overline {abc} \times 9 = \overline {1abc} \\\overline {abc} \times 9 = 1000 + \overline {abc} \\\overline {abc} \times 9 - \overline {abc} = 1000\\\overline {abc} \times \left( {9 - 1} \right) = 1000\\\overline {abc} \times 8 = 1000\\\overline {abc} = 1000:8\\\overline {abc} = 125\end{array}\)
Thử lại ta có: 125 × 9 = 1125 (thỏa mãn).
Vậy số cần tìm là 125.
soanvan.me