Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 a

1. a) Listen to the music extracts (1-5). Match them to the musical instruments (a-e) below. 

(a) Nghe các đoạn nhạc (1-5). Nối chúng với các nhạc cụ (a-e) bên dưới.

1. ロ

2. ロ

3. ロ

4. ロ

5. ロ


Phương pháp giải:

a. accordion: đàn phong cầm

b. guitar: đàn ghi- ta

c. đàn nguyệt (đàn kìm)

d. bouzouki: đàn gảy cổ dài của Hy Lạp.

e. fiddle: vĩ cầm


Lời giải chi tiết:

1. b

2. e

3. a

4. d

5. c

Bài 1 b

1b) Match the countries (1-5) to their traditional instruments (a-e).

(b) Nối những quốc gia (1-5) với nhạc cụ truyền thống (a-e).)

1. ロ Spain 

2. ロ Greece

3. ロ Ireland

4. ロ France

5. ロ Vietnam


Phương pháp giải:

Spain: Tây Ban Nha

Greece: Hy Lạp

Ireland: Ailen

France: Pháp

Vietnam: Việt Nam


Lời giải chi tiết:

1. b Spain

2.d Greece 

3. e Ireland 

4. a France

5. c Vietnam. 

Bài 2

2. Collect information about a traditional musical instrument in your country or other countries under the headings name, type, description and other facts. Create a poster. 

 (Thu thập thông tin về các nhạc cụ dân tộc ở nước bạn hoặc nước khác dưới các đề mục tên, loại, miêu tả và các sự thật khác. Tạo một tấm áp phích.)


Lời giải chi tiết:

Tên: đàn nguyệt (đàn kìm)

Loại: bộ dây

miêu tả: là loại nhạc cụ hai dây, nhìn giống ghi- ta.

Sự thật khác: Tên loại nhạc cụ Việt Nam, đàn nguyệt, có nghĩa là “nhạc cụ có dây hình mặt trăng.)


Bài 3

Presentation Skills (Kỹ năng thuyết trình)

 3. Use the poster in Exercise 2 to give a presentation about a traditional musical instrument. 

(Sử dụng áp phích của bài 2 để thuyết trình về nhạc cụ truyền thống.)


Lời giải chi tiết:

“Where words fail, music speaks,” said Hans Christian Andersen. Look at this picture. Do you know what this instrument is? It’s the đàn nguyệt, a traditional Vietnamese string instrument. 

The đàn nguyệt is a two-stringed instrument and it looks like a guitar.

To play the đàn nguyệt, you need to pluck the strings with a small plectrum or guitar pick. This takes a lot of skills because it only has two strings!

(“Khi ta không thể nói, âm nhạc sẽ cất lời.”- Hans Christian Andersen. Nhìn vào bức tranh này. Bạn có biết đây là loại nhạc cụ gì không? Nó là đàn nguyệt, một loại nhạc cụ có dây truyền thống của Việt Nam.”)

Đàn nguyệt là loại nhạc cụ hai dây và nhìn giống đàn ghi- ta. 

Để chơi đàn nguyệt, bạn cần gảy dây đàn bằng một miếng gảy nhỏ hoặc gảy đàn ghi- ta. Điều này cần rất nhiều kỹ năng vì nó chỉ có hai dây! 


Bài 4 a

4a) Read the statements. Which do you agree with? Which do you disagree with? Why? Discuss with you partner?

(a) Đọc các mệnh đề. Bạn đồng ý/không đồng ý với mệnh đề nào? Tại sao? Thảo luận với bạn cùng bàn.)

1. Listening to music is a waste of time. (Nghe nhạc là lãng phí thời gian.)

2. Music helps people create stories without words. (Nhạc giúp mọi người tạo nên câu chuyện bằng cần lời.)

3. Music helps people express their feelings.

(Âm nhạc giúp mọi người bộc lộ cảm xúc của họ.)

4. Music can bring people together. (Âm nhạc mang mọi người lại bên nhau.)

5. Music is just noise. (Âm nhạc chỉ là tiếng ồn.)

 

Lời giải chi tiết:

A: I completely disagree that listening to music is a waste of time and that music is just noise. I don’t know what I’d do if I didn’t have music.

B: I agree. I think that music can bring people together. I mean, that’s why people go to concerts. 

A: Music definitely helps people express their feelings. I can cry if I hear a sad song, but a dance song can make me feel energetic and happy. 

B: Yeah, me too. 

(A: Tớ hoàn toàn không đồng ý với quan điểm “nghe nhạc là lãng phí thời gian.” và “âm nhạc chỉ là tiếng ồn.” Tớ không biết tôi sẽ làm gì nếu tôi không có nhạc.

B: Tớ đồng tình. Tớ nghĩ âm nhạc mang mọi người lại bên nhau. Ý tớ là, đó là lý do tại sao mọi người đi đến các buổi hòa nhạc.

A: Âm nhạc cũng giúp mọi người bộc lộ cảm xúc của họ. Tớ sẽ khóc nếu nghe nhạc buồn, nhưng một bản nhạc nhảy khiến tớ cảm thấy năng lượng và hạnh phúc.

B: Yeah, tớ cũng thế.


Bài 4 b

4b) Choose a piece of music. Draw a picture or think of a story. Present it to the class. 

(Chọn một bản nhạc. Vẽ tranh hoặc nghĩ ra một câu chuyện. Thuyết trình trước lớp.)