Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tense revision (Ôn tập các thì)

What does your school do for the environment, Sally?

(Trường của bạn làm gì cho môi trường, Sally?)

Well, we recycle all of our glass, paper and plastic. 

(Chà, chúng tôi tái chế cốc, giấy và nhựa.)

 

Present Simple (Thì hiện tại đơn)

We use the Present Simple for habits, routines and timetables.

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn cho thói quen, lịch trình và thời gian biểu.)

I go to Environment Club every week. (habits and routines)

(Tôi đến câu lạc bộ Môi trường mỗi tuần (thói quen và lịch trình).)

Our meeting starts at 4:00. (timetables)

(Buổi gặp mặt của chúng tôi bắt đầu sau 4:00 (thời gian biểu).)

Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

We use the Present Continuous for actions happening now or around the time of speaking or fixed arrangements in near future.

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các hành động đang diễn ra bây giờ hoặc xung quanh thời điểm nói hoặc các cuộc hẹn cố định trong tương lai gần.)

He is planting trees now. We’re cleaning up the beach tomorrow.

(Anh ấy đang trồng cây bây giờ. Chúng tôi sẽ dọn bãi biển ngày mai.)

 

Past Simple (Thì quá khứ đơn)

We use the Past Simple for completed actions that happened at a specific time in the past. 

(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho các hành động đã hoàn thành và diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.)

He put out the rubbish yesterday afternoon.

(Anh ấy quăng rác chiều hôm qua.)

Future Simple (Thì tương lai đơn)

We use the Future Simple (will) for making predictions about what we think will happen in the future. 

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn (will) cho các dự đoán về những gì chúng ta nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai.)

People won’t use plastic in the future.

(Mọi người sẽ không sử dụng nhựa trong tương lai.)

Be going to 

We use be going to for future plans.

(Chúng ta sử dụng be going to cho các kế hoạch trong tương lai.)

He’s going to volunteer in the Amazon next summer. 

(Anh ấy sẽ đi tình nguyện ở Amazon màu hè tới.)

 


Bài 1

 1. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.

(Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)

1. I walk (walk) to school every day.

2. __________ (you/go) to the clean- up day tomorrow?

3. Jim __________ (build) a birdhouse now.

4. We __________ (not/have) an English lesson on Wednesdays.

5. They __________ (not/do) any environmental projects at the moment.

 

Lời giải chi tiết:

2. Are you going

3. is building 

4. don’t have

5. aren’t doing

1. I walk to school every day.

(Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.)

2. Are you going to the clean- up day tomorrow?

(Bạn có đến ngày hội dọn dẹp ngày mai không?)

3. Jim is building a birdhouse now.

(Jim đang xây nhà cho chim bây giờ.)

4. We don’t have an English lesson on Wednesdays.

(Chúng tôi không có lớp tiếng Anh vào thứ 4.)

5. They aren’t doing any environmental projects at the moment.

(Họ không làm bất cứ dự án môi trường nào ở hiện tại.)

 

Bài 2

2. Put the verbs in brackets into the Past Simple.

(Chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn.)

Dian Fossey (1932- 1985) 1) was (be) from the USA. She first 2) (go) to Africa in 1963, and she 3) _______ (fall) in love with mountain gorillas, an endangered species in Rwanda. She 4)  _______ (decide) to save them. Her work 5)  _______ (help) many mountain gorillas, but it also 6)  _______  (make) some people angry because they 7) (not/want) to save the gorillas. Some of these people 8) (want) to stop Dian, so they 9)  _______ (kill) her. Her death 10)  _______ (not/stop) her good work, it continues today with the Dian Fossey Gorilla Fund International.

 

Lời giải chi tiết:

2. went

5. helped

8. wanted

3. fell

6. made

9. killed

4. decided

7. didn’t want

10. didn’t stop

Dian Fossey (1932- 1985) 1) was (be) from the USA. She first 2) went to Africa in 1963, and she 3) fell in love with mountain gorillas, an endangered species in Rwanda. She 4) decided to save them. Her work 5) helped many mountain gorillas, but it also 6) made some people angry because they 7) didn’t want to save the gorillas. Some of these people 8) wanted to stop Dian, so they 9) killed her. Her death 10) didn’t stop her good work, it continues today with the Dian Fossey Gorilla Fund International.

(Dian Fossey (1932- 1985) đến từ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. Bà đặt chân đến Châu Phi lần đầu tiên vào năm 1963, và bà đã phải lòng khỉ đột núi, một loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Rwanda. Bà quyết định cứu chúng. Công việc của bà đã giúp nhiều cho loại động vật này, nhưng nó cũng khiến một số người tức giận vì họ không muốn cứu khỉ đột. Một số người trong số này muốn ngăn Dian, vì vậy họ đã giết bà ấy. Cái chết của bà không khiến cho những việc tốt bà đã làm bị lu mờ, ngày nay nó vẫn được tiếp tục bởi Quỹ Quốc tế Dian Fossey Gorilla.  

 

Bài 3

3. Ask and answer questions based on the text.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi dựa vào đoạn văn bản.)

A: Where was Dian Fossey from?

B: She was from the USA. When did she first go to Africa?

(A: Dian Fossey đến từ đâu?

B: Bà ấy đến từ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. Bà ấy đến Châu Phi lần đầu tiên là khi nào?)


Lời giải chi tiết:

A: She first went to Africa in 1963. What did she fall in love with?

B: She fell in love with mountain gorillas. etc.

(A: Bà ấy lần đầu tiên đến Châu Phi vào năm 1963. Bà ấy phải lòng điều gì?

B: Bà ấy phải lòng khỉ đột núi, … )


Bài 4

 4. Use the verbs in brackets and will/won’t or be going to to complete the gaps. 

1. A: The air in this city is so dirty!

    B: Yes. and I think air pollution will get (get) worse in the future.

2. A: ________________ (you/recycle) those plastic bottles?

    B: No, I’m saving them to create art.

3. A: Mike ________________ (not/start) university in September.  

    B: I know. He decided to work with endangered animals instead.

4. A: I can’t wait to go on the school camping trip tomorrow.

    B: I hope it ________________ (not/rain).

5. A: What are you planning to do next summer?

    B: I ________________ (spend) a month in the rainforest.

Lời giải chi tiết:

2. Are you going to recycle

3. isn’t going to start

4. won’t rain

5. am going to spend 

1. A: The air in this city is so dirty!

    B: Yes. and I think air pollution will get worse in the future.

(A: Không khí ở thành phố thật bẩn!

B: Vâng, và tôi nghĩ ô nhiễm không khí sẽ khiến tình trạng tệ hơn trong tương lai.)

2. A: Are you going to recycle those plastic bottles?

    B: No, I’m saving them to create art.

(A: Bạn có định tái chế những chai những chai nhựa kia không?

B: Không, tôi giữ chúng để tạo các tác phẩm nghệ thuật.)

3. A: Mike isn’t going to start university in September.  

    B: I know. He decided to work with endangered animals instead.

(A: Mike sẽ không bắt đầu học đại học vào tháng 9.

B: Tôi biết. Thay vào đấy anh ấy quyết định làm việc với các loài động vật đang bị đe dọa.)

4. A: I can’t wait to go on the school camping trip tomorrow.

    B: I hope it won’t rain.

(A: Tôi không thể chờ đợi để được đi cắm trại ở trường vào ngày mai.

B: Tôi mong rằng trời không mưa.)

5. A: What are you planning to do next summer?

    B: I am going to spend a month in the rainforest.

(A: Bạn định làm gì vào mùa hè tới?

B: Tớ định dành một tháng ở trong rừng mưa.)

 

Bài 5

5. Complete the gaps with the correct tense of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các chỗ trống với thì đúng của động từ trong ngoặc.)

Hi Bella!

1) Did you have (you/have) a nice time in Vietnam last week? We 2) ___________ (not/go) to France in the end because my dad had a problem at work. He 3) ___________ (work) in a big office and there 4) ___________(be) a fire there last Sunday, so he had to stay and clear up the mess. It’s OK, though, because my parents 5) ___________ (plan) a great trip for us right now- to the Amazon rainforest!

I’m so excited! We 6) ___________ (leave) on Monday morning! We 7) ___________ (spend) 10 days trekking through the jungle with a guide and we 8) ___________ (see) all sorts of amazing plants, animals and birds. I hope I ___________ (manage) to take some good photos!

I 10) ___________ (call) you when I get back- I promise!

Katie

 

Lời giải chi tiết:

2. didn’t go

5. are planning

8. are going to see

3. works

6. are leaving

9. will manage

4. was

7. are going to spend

10. will call

Hi Bella!

1) Did you have (you/have) a nice time in Vietnam last week? We 2) didn’t go to France in the end because my dad had a problem at work. He 3) works in a big office and there 4) was a fire there last Sunday, so he had to stay and clear up the mess. It’s OK, though, because my parents 5) are planning a great trip for us right now- to the Amazon rainforest!

I’m so excited! We 6) are leaving on Monday morning! We 7) are going to spend 10 days trekking through the jungle with a guide and we 8) are going to see all sorts of amazing plants, animals and birds. I hope I will manage to take some good photos!

I 10) will call you when I get back- I promise!

Katie

(Chào Bella

Bạn đã có thời gian tuyệt vời ở Việt Nam tuần trước phải không? Chúng tôi cuối cùng đã không đi Pháp vì bố tôi gặp vấn đề ở nơi làm việc. Ông ấy làm việc trong một công ty lớn và có một vụ cháy đã xảy ra vào Chủ nhật tuần trước, vì vậy ông ấy phải ở lại và dọn dẹp đống hỗn độn. Nhưng, mọi thứ vẫn ổn, bởi vì bố mẹ tôi đang lên kế hoạch cho một chuyến đi tuyệt vời ngay bây giờ- đến rừng mưa Amazon!

Tôi cảm thấy rất hào hứng! Chúng tôi sẽ khởi hành vào sáng thứ hai! Chúng tôi sẽ dành 10 ngày đi bộ xuyên rừng với một hướng dẫn viên và chúng tôi sẽ xem tất cả các loại thực vật, động vật và chim. Tôi hy vọng tôi sẽ xoay sở để chụp được một số bức ảnh đẹp!

Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi quay lại- Tôi hứa!

Katie)

 

Bài 6

6. Take turns to tell a story about a holiday you went on last year. Use a variety of tenses. 

(Đổi vai để kể cho nhau nghe một câu chuyện về kì nghỉ bạn đã đi vào năm ngoái. Sử dụng nhiều thì.)

A: Last summer we went on holiday to Phong Nha- Kẻ Bàng.

B: When we were … 

(A: Mùa hè năm ngoái chúng tôi đi nghỉ ở Phong Nha- Kẻ Bàng.

B: Khi chúng tôi …)