Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

Bài 1

Past Simple & Past Continuous

1. Complete the text with Past Simple of the verbs start, become, love, sign, move, grow and be (x2).

(Hoàn thành đoạn văn với thì Quá khứ đơn của các động từ start, become, love, sign, move, grow, và be (x2).)

Charlie Chaplain 1) ____________ born in England in 1889. He 2) _______ up in London with his mother, father, and brother. He 3) _____________ as one of  the first performers to use mime in silent cinema. He 4)__________ acting in comedy movies at a very young. age. At the age of 14, he 5)________  to the United States and 6)____________ a contract with Keystone studios. People 7)___________ his performances and he quickly 8)____________ one of the most famous actors in the world. Today, he is considered to be the world’s first movie star.

Phương pháp giải:

Thì quá khứ đơn

Cách dùng

Công thức

Từ nhận biết

- diễn  tả hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại.

- diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

- diễn tả hồi ức, kỷ niệm.

S+ was/were + …

S+ Ved/V(cột 2) + …

Cách thành lập phủ định và nghi vấn

*V(did)

(-) S+ didn’t + Vbare + O.

(?) Did + S + Vbare +O?

*Be (was/were)

(-) S+ was/were + not …

(?) Was/Were + S …?

- ago

- last

- yesterday

- in + mốc thời gian trong quá khứ

Lời giải chi tiết:

1-was

2-grew

3- started

4-was

5-moved

6-signed

7-loved

8-became

Charlie Chaplain 1)was born in England in 1889. He 2)  grew up in London with his mother, father, and brother. He 3)started as one of  the first performers to use mime in silent cinema. He 4)was acting in comedy movies at a very young age. At the age of 14, he 5) moved  to the United States and 6)signed a contract with Keystone studios. People 7) loved his performances and he quickly 8)became one of the most famous actors in the world. Today, he is considered to be the world’s first movie star.

Tạm dịch:

Charlie Chaplain được sinh ra tại Anh vào năm 1889. Anh ấy đã lớn lên tại London với mẹ, bố và em trai của anh ấy. Anh ấy bắt đầu như là một trong những nghệ sỹ đầu tiên để sử dụng kịch câm trong rạp chiếu phim im lặng. Anh ấy đã bắt đầu đóng những bộ phim hài ở độ tuổi rất trẻ. Ở độ tuổi 14, anh ấy đã chuyển đến nước Mỹ và  ký hợp đồng với hãng Keystone. Mọi người yêu thích những màn trình diễn và  nhanh chóng trở  thành một trong những diễn viên nam nổi tiếng trên thế giới. Ngày nay, anh ấy được xem như là ngôi sao điện ảnh đầu tiên trên thế giới.

Bài 2

2. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous form.

(Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

A: I watched a film last night. It was great! I really liked the scence the main actor was at the bank and the robbery happened.

B: What was he doing when the robbery (1) _______ (take) place?

A: He (2)_________ (stand) in line.

B: What (3) ________ (happen) next?

A: Two men pushed their way to the front. One of them (4)_________(hold) a gun.

B: What (5)________ (the men/do)?

A: They (6)_________ (tell) the cashier to give them the money.

B: How (7) _________ (the police/find out) about the robbery?

A: Well, the cashier set off the alarm while the robbers (8)__________ (put) the money in a  bag.

B: And what happened when the police (9)__________ (arrive)?

A: The man with the gun (10) __________ (drop) it. And in the end, it wasn’t a real gun; it was a plastic one!

B: Really? It sounds like a great film.

Phương pháp giải:

Thì của động từ

Cách dùng

Công thức

Từ nhận biết

Thì quá khứ đơn

(Past Simple)

- diễn  tả hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại.

- diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

- diễn tả hồi ức, kỷ niệm.

S+ was/were + …

S+ Ved/V(cột 2) + …

Cách thành lập phủ định và nghi vấn

*V(did)

(-) S+ didn’t + Vbare + O.

(?) Did + S + Vbare +O?

*Be (was/were)

(-) S+ was/were + not …

(?) Was/Were + S …?

-ago

-last

-yesterday

-in + mốc thời gian trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn

(Past continuous)

-diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

-diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động xảy ra trước thì chia quá khứ tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.

S+ was/were + Ving

Thành lập phủ định và nghi vấn

(-) S+ was/were + not + Ving

(?) Was/Were + S+ Ving?

-giờ + trạng từ quá khứ.

(at 5p.m yesterday)

-at this/ that time + trạng từ trong quá khứ.

(at this time yesterday)

Lời giải chi tiết:

A: I watched a film last night. It was great! I really liked the scence the main actor was at the bank and the robbery happened.

B: What was he doing when the robbery (1) took place?

A: He (2) was standing in line.

B: What (3) happened next?

A: Two men pushed their way to the front. One of them (4) was holding a gun.

B: What (5) did the men do?

A: They (6) told the cashier to give them the money.

B: How (7) did the police find out about the robbery?

A: Well, the cashier set off the alarm while the robbers (8) was putting the money in a  bag.

B: And what happened when the police (9) arrived?

A: The man with the gun (10) dropped it. And in the end, it wasn’t a real gun; it was a plastic one!

B: Really? It sounds like a great film.

Tạm dịch:

A : Tôi đã xem một bộ phim tối qua. Nó thật tuyệt vời! Tôi thực sự thích cảnh diễn viên chính ở ngân hàng và vụ cướp xảy ra.

B: Anh ấy đã làm gì khi vụ cướp diễn ra?

A: Anh ấy đã đang đứng  trong hàng.

B: Điều gì đã xảy ra tiếp theo?

A: Hai người đàn ông đẩy đường về phía trước. Một trong số họ đã đang cầm súng.

B: Những người đàn ông đã làm gì?

A: Họ đã nói  thu ngân đưa tiền cho họ.

B: Làm thế nào  cảnh sát tìm ra vụ cướp?

A: À, nhân viên thu ngân đã đặt chuông báo động trong khi bọn cướp đang cất tiền vào túi.

B: Và điều gì đã xảy ra khi cảnh sát đã đến ?

A: Người đàn ông với khẩu súng đã làm rơi nó. Và cuối cùng, nó không phải là một khẩu súng thật; nó là một cái nhựa!

B: Thật không? Nó giống như một bộ phim hay.

Bài 3

3. Complete the news article by putting the verbs into the Past Simple or Past Continuous. Then use the prompts to write questions for the answers below.

(Hoàn  thành bài báo bằng cách đặt các động từ thành Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn. Sau đó sử dụng lời nhắc để viết những câu hỏi cho câu trả lời bên dưới.)

Theatre fans 1)_________ (have) a real treat last night! A local theatre group 2) ____________ (run) a charity event for children the famous actor Julien Sears 3) _____________ (surprise) everyone. Sear 4) ____________ (greet) fans, 5) __________ (sign) autographs and 6) __________ (speak) to teens at the acting workshop. He even 7) ___________ (give) tips to the children and 8)________ (still/coach) them when the event finished at 8 o’clock. Fairview mayor, Jane Sott thanked Sears for giving back to the community.

1. Where/Julien Sears/go/last night?

A:____________________________________

B: To charity event for children.

2. Who/he/speak to?

A:__________________

B: Fans and teen at the acting workshop.

3. Who/he/give/tips to?

A: __________________________________

B: Children at the charity event.

Phương pháp giải:

Thì của động từ

Cách dùng

Công thức

Từ nhận biết

Thì quá khứ đơn

(Past Simple)

- diễn  tả hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại.

- diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

- diễn tả hồi ức, kỷ niệm.

S+ was/were + …

S+ Ved/V(cột 2) + …

Cách thành lập phủ định và nghi vấn

*V(did)

(-) S+ didn’t + Vbare + O.

(?) Did + S + Vbare +O?

*Be (was/were)

(-) S+ was/were + not …

(?) Was/Were + S …?

-ago

-last

-yesterday

-in + mốc thời gian trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn

(Past continuous)

-diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

-diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động xảy ra trước thì chia quá khứ tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.

S+ was/were + Ving

Thành lập phủ định và nghi vấn

(-) S+ was/were + not + Ving

(?) Was/Were + S+ Ving?

-giờ + trạng từ quá khứ.

(at 5p.m yesterday)

-at this/ that time + trạng từ trong quá khứ.

(at this time yesterday)

Lời giải chi tiết:

1-had

2- was running

3-surprised

4- greeted

5- signed

6-spoke

7-gave

8-was still coaching

Theatre fans 1) had a real treat last night! A local theatre group 2) was running a charity event for children when the famous actor Julien Sears 3) surprised everyone. Sear 4) greeted ans, 5) signed autographs and 6) spoke to teens at the acting workshop. He even 7) gave tips to the children and 8) was still coaching them when the event finished at 8 o’clock. Fairview mayor, Jane Sott thanked Sears for giving back to the community.

Tạm dịch:

Những người hâm mộ tại nhà hát đã một sự đối đãi sự vào đêm qua! Một nhóm kịch địa phương  đang chạy một sự kiện từ thiện cho trẻ em thì diễn viên nổi tiếng Julien Sears  đã làm mọi người ngạc nhiên. Sear  chào người hâm mộ  ký và  nói  với thanh thiếu niên tại workshop diễn xuất. Anh ấy thậm chí đưa lời khuyên cho bọn trẻ và  vẫn đang hướng dẫn chúng khi sự kiện kết thúc lúc 8 giờ. Thị trưởng Fairview, Jane Sott cảm ơn Sears đã cống hiến cho cộng đồng.

1. A: Where did Julien Sears go last night?

   (Julien đã đi đâu vào tối qua?)

   B: To charity event for children.

   (Đến sự kiện từ thiện dành cho trẻ em.)

2. A: Who did he speak to?

   (Anh ấy đã nói chuyện với ai?)

    B: Fans and teen at the acting workshop.

    (Những người hâm mộ và thiếu niên tại cuộc hội thảo diễn xuất.)

3. A: Who did he give tips to?

   (Anh ấy đã đưa ra những lời khuyên cho ai?)

   B: Children at the charity event.

   (Những đứa trẻ ở sự kiện từ thiện.)

Bài 4

when/while

4. Fill in each gap with when or while.

(Điền vào mỗi chỗ  trống với when hoặc while.)

1. _________ Jeff was booking tickets online for the rock concert, there was a power cut.

2.Jack was running to catch the bus to the museum ________he dropped his keys.

3. The school jazz band was pratising ___________ it started to rain.

4. We were eating pop corn ________ we were watching the film,

5 ________ dad was talking on his mobile its battery ran out.

6. ________ We were trying to find our seats in the theatre _________ the first bell rang.

Phương pháp giải:

 

When

While

Nghĩa

khi, (thì)

trong khi

Cách sử dụng

diễn tả hành động đang xảy ra có hành động khác xen vào

diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, sông song trong quá khứ hoặc hiện tại

Lời giải chi tiết:

1. While 2. when 3. when
4. while 5. While 6. when

1. While Jeff was booking tickets online for the rock concert, there was a power cut.

(Trong khi Jeff đang đặt vé trực tuyến cho buổi hòa nhạc rock, đã bị cắt điện.)

2. Jack was running to catch the bus to the museum when he dropped his keys.

(Jack đang chạy để bắt xe buýt đến bảo tảng thì anh ấy đã làm rơi chùm chìa khóa.)

3. The school jazz band was pratising when it started to rain.

(Ban nhạc jazz của trường đang tán dương thì trời bắt đầu mưa.)

4. We were eating pop corn while we were watching the film.

(Chúng tôi đang ăn bỏng ngô trong khi chúng tôi đang xem phim.)

5. While  dad was talking on his mobile its battery ran out.

(Trong khi bố đang nói chuyện bằng điện thoai của ông ấy thì pin của nó đã hết.)

6. We were trying to find our seats in the theatre when the first bell rang.

(Chúng ta đang cố gắng tìm ra những chỗ trong rạp thì tiếng chuông đầu tiên vang lên.)