Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 40

40. Choose the correct option.

(Chọn đáp án đúng)

1 Sightseeing holidays aren't as exciting than/as safari holidays.

2 Tickets are less/least expensive if you buy them online.

3 Claire is feeling much/more better now because she got some rest.

4 The weather this winter is worse as than last winter.

5 This is the less/least crowded beach on the island.

6 The trip to the Galápagos is by far the more/the most exciting trip I have taken.

Phương pháp giải:

Cấu trúc so sánh bằng:

Đối với danh từ

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

Đối với tính từ/ trạng từ

S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause

Cấu trúc so sánh nhất: 

Đối với tính từ ngắn:

S + V + the + adj + EST….

Đối với tính từ dài: 

S + V + the MOST + adj ….

Cấu trúc so sánh hơn: 

Cấu trúc đối với tính từ ngắn: 

S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

Cấu trúc đối với tính từ dài: 

S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun

Lời giải chi tiết:

1-as

2-less

3-much

4-than

5-least

6-the most

1 Sightseeing holidays aren't as exciting than/as safari holidays.

(1 Những ngày nghỉ đi tham quan không thú vị bằng những ngày nghỉ ở safari.)

2 Tickets are less/least expensive if you buy them online.

(2 Vé sẽ rẻ hơn nếu bạn mua trực tuyến.)

3 Claire is feeling much/more better now because she got some rest.

(3 Claire bây giờ cảm thấy tốt hơn nhiều vì cô ấy đã được nghỉ ngơi một chút.)

4 The weather this winter is worse as/than last winter.

(4 Thời tiết mùa đông năm nay tồi tệ hơn mùa đông năm ngoái.)

5 This is the less/least crowded beach on the island.

(5 Đây là bãi biển ít đông đúc nhất trên đảo.)

6 The trip to the Galápagos is by far the more/the most exciting trip I have taken.

(6 Chuyến đi đến Galápagos cho đến nay là chuyến đi thú vị nhất mà tôi đã thực hiện.)

Bài 41

41. Fill in each gap with the or-

(Điền vào khoảng trống với the hoặc -)

DID YOU KNOW?

FASCINATING NATURE

1 ___________ gorillas sleep 14 hours a day?

2 ___________ New Zealand is home to 70 million sheep?

3 ___________ Sun is 300,000 times larger than our planet?

4 ___________ Mount Everest is ten times taller than Burj Khalifa, the world's tallest building in Dubai?

5 ___________ Dead Sea is 400m below sea level?

6 ___________ Amazon River is 6,400 kilometres long?

Phương pháp giải:

Các trường hợp thông dụng để dụng "The"

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt:

Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It:

The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người:

The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền:

The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình …

Lời giải chi tiết:

1 -

2 - 

3 the

4 -

5 the

6 the

1 - gorillas sleep 14 hours a day?

(1 con khỉ đột ngủ 14 giờ một ngày?)

2 - New Zealand is home to 70 million sheep?

(2 New Zealand là quê hương của 70 triệu con cừu?)

3 the Sun is 300,000 times larger than our planet?

(3 Mặt trời lớn hơn hành tinh của chúng ta 300.000 lần?)

4 - Mount Everest is ten times taller than Burj Khalifa, the world's tallest building in Dubai?

(4 Đỉnh Everest cao gấp 10 lần Burj Khalifa, tòa nhà cao nhất thế giới ở Dubai?)

5 the Dead Sea is 400m below sea level?

(5 Biển Chết nằm dưới mực nước biển 400m?)

6 the Amazon River is 6,400 kilometres long?

(6 Sông Amazon dài 6.400 km?)

Bài 42

42. Use and, or, but or so to form compound sentences.

(Sử dụng and, or, but hoặc so để tạo thành câu ghép)

1 I'm going to the city centre. I can try local dishes.

____________________________________________________.

2 Polar bears live in the Arctic. Climate change is destroying their home though.

____________________________________________________.

3 I love nature and hot weather. I'm going to Palau.

____________________________________________________.

4 Vietnam is rich in culture. It has interesting history.

____________________________________________________.

5 I care about the environment. I only choose eco-friendly resorts.

____________________________________________________.

6 We could visit some local sites. Alternatively we could just stay at the beach and sunbathe.

____________________________________________________.

Phương pháp giải:

And và

Or hoặc

But nhưng

So vì vậy

Lời giải chi tiết:

2 Polar bears live in the Arctic, but climate change is destroying their home.

(2 con gấu Bắc Cực sống ở Bắc Cực, nhưng biến đổi khí hậu đang phá hủy ngôi nhà của chúng).

3 I love nature and hot weather, so I'm going to Palau.

(3 Tôi yêu thiên nhiên và thời tiết nóng nực, vì vậy tôi sẽ đến Palau.)

4 Vietnam is rich in culture and it has interesting history.

(4 Việt Nam giàu văn hóa và có lịch sử thú vị.)

5 I care about the environment, so I only choose eco-friendly resorts.

(5 Tôi quan tâm đến môi trường, vì vậy tôi chỉ chọn những khu nghỉ dưỡng thân thiện với môi trường.)

6 We could visit some local sites, or we could just stay at the beach and sunbathe.

(6 Chúng tôi có thể đến thăm một số địa điểm địa phương, hoặc chúng tôi có thể ở lại bãi biển và tắm nắng.)

Bài 43

43. Put the verbs in brackets into the correct passive form.

(Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng bị động .)

1 The robot _______________ (build) by students from the local university.

2 I'm making soup. The dessert _______________ (prepare) by Amy.

3 The new website _______________ (deliver) by the programmer tomorrow.

4 The reception starts soon but the cake _______________ (not deliver) yet!

5 The exam results _______________ (may/announce) later today.

Phương pháp giải:

Câu bị động thì hiện tại đơn

Present simple

(Hiện tại đơn)

S + am/is/are (not) + V3

e.g.:

Active: The documentary doesn’t properly address global warming.

Passive: Global warming isn’t properly addressed in the documentary.

Bị động thì hiện tại tiếp diễn

Present continuous

(Hiện tại tiếp diễn)

S + am/is/are (not) + being + V3

e.g.:

Active: Paper bags are replacing plastic bags.

Passive: Plastic bags are being replaced by paper bags.

Bị động hiện tại hoàn thành

Present perfect

(Hiện tại hoàn thành)

S + has/have (not) + been + V3

e.g.:

Active: Some countries have replaced teachers by robots in the classrooms

Passive: Robots have been used in some countries to replace teachers in the classrooms.

Bị động quá khứ đơn

Past simple

(Quá khứ đơn)

S + were/ was (not) + V3

e.g.:

Active: Over 200 people built this castle in 1983.

Passive: This castle was built by over 200 people in 1983.

Bị động thì quá khứ tiếp diễn

Past continuous

(Quá khứ tiếp diễn)

S + were/ was (not) + being + V3

e.g.:

Active: The mechanic was fixing my car yesterday afternoon.

Passive: My car was being fixed by the mechanic yesterday afternoon.

Bị động quá khứ hoàn thành

Past perfect

(Quá khứ hoàn thành)

S + had (not) + been + V3

e.g.:

Active: They had moved the table to the living room before you arrived.

Passive: The table had been moved to the living room before you arrived.

Bị động tương lai đơn

Future simple

(Tương lai đơn)

S + will (not) be + V3

e.g.:

Active: The Congress will review the new policy.

Passive: The new policy will be reviewed by the Congress.

Bị động động từ khuyết thiếu

Modal verbs

(must, may, might, can, could, will, would, should, used to, have to, need to)

S + modal verb + be + V3

e.g.:

Active: The authority should practice the new law immediately.

Passive: The new law should be practiced immediately.

Lời giải chi tiết:

1-was built

2-is being prepared

3-will be delivered

4-hasn't been delivered

5-may be announced

1 The robot was built (build) by students from the local university.

(1 Robot được chế tạo bởi các sinh viên từ trường đại học địa phương.)

2 I'm making soup. The dessert is being prepared (prepare) by Amy.

(2 Tôi đang nấu súp. Món tráng miệng đang được Amy chuẩn bị.)

3 The new website will be delivered (deliver) by the programmer tomorrow.

(3 Trang web mới sẽ được lập trình viên chuyển giao vào ngày mai.)

4 The reception starts soon but the cake hasn't been delivered (not deliver) yet!

(4 Lễ tân bắt đầu sớm nhưng bánh vẫn chưa được giao!)

5 The exam results may be announced (may/announce) later today.

(5 Kết quả kỳ thi có thể được công bố vào cuối ngày hôm nay.)

Bài 44

44. Rewrite the sentences in the passive form.

(Viết lại câu sử dụng cấu trúc câu bị động)

1 The school will organize online courses.

____________________________________________________.

2 Online tutors teach special classes on Thursdays.

____________________________________________________.

3 You must download the files.

____________________________________________________.

4 Most students took the online exam.

____________________________________________________.

5 Will the students use the new educational app?

____________________________________________________.

6 The teachers are testing the new educational app.

____________________________________________________.

7 When will the IT department fix the school computers?

____________________________________________________.

8 You can store the data on the cloud.

____________________________________________________.

Phương pháp giải:

Present simple

(Hiện tại đơn)

S + am/is/are (not) + V3

e.g.:

Active: The documentary doesn’t properly address global warming.

Passive: Global warming isn’t properly addressed in the documentary.

Bị động thì hiện tại tiếp diễn

Present continuous

(Hiện tại tiếp diễn)

S + am/is/are (not) + being + V3

e.g.:

Active: Paper bags are replacing plastic bags.

Passive: Plastic bags are being replaced by paper bags.

Bị động hiện tại hoàn thành

Present perfect

(Hiện tại hoàn thành)

S + has/have (not) + been + V3

e.g.:

Active: Some countries have replaced teachers by robots in the classrooms

Passive: Robots have been used in some countries to replace teachers in the classrooms.

Bị động quá khứ đơn

Past simple

(Quá khứ đơn)

S + were/ was (not) + V3

e.g.:

Active: Over 200 people built this castle in 1983.

Passive: This castle was built by over 200 people in 1983.

Bị động thì quá khứ tiếp diễn

Past continuous

(Quá khứ tiếp diễn)

S + were/ was (not) + being + V3

e.g.:

Active: The mechanic was fixing my car yesterday afternoon.

Passive: My car was being fixed by the mechanic yesterday afternoon.

Bị động quá khứ hoàn thành

Past perfect

(Quá khứ hoàn thành)

S + had (not) + been + V3

e.g.:

Active: They had moved the table to the living room before you arrived.

Passive: The table had been moved to the living room before you arrived.

Bị động tương lai đơn

Future simple

(Tương lai đơn)

S + will (not) be + V3

e.g.:

Active: The Congress will review the new policy.

Passive: The new policy will be reviewed by the Congress.

Bị động động từ khuyết thiếu

Modal verbs

(must, may, might, can, could, will, would, should, used to, have to, need to)

S + modal verb + be + V3

e.g.:

Active: The authority should practice the new law immediately.

Passive: The new law should be practiced immediately.

Lời giải chi tiết:

1 Online courses will be organized by the school.

(1 Khóa học trực tuyến sẽ do trường tổ chức.)

2 Special classes are taught on Thursdays by online tutors.

(2 Lớp đặc biệt được giảng dạy vào các ngày thứ Năm bởi các gia sư trực tuyến.)

3 The files must be downloaded (by you).

(3 Các tệp phải được tải xuống (bởi bạn).)

4 The online exam was taken by most students.

(4 Bài kiểm tra trực tuyến được hầu hết học sinh thực hiện.)

5 Will the new educational app be used by the students?

(5 Ứng dụng giáo dục mới có được học sinh sử dụng không?)

6 The new educational app is being tested by the teachers.

(6 Ứng dụng giáo dục mới đang được giáo viên thử nghiệm.)

7 When will the school computers be fixed by the IT department?

(7 Khi nào máy tính của trường sẽ được sửa chữa bởi bộ phận CNTT?)

8 The data can be stored on the cloud.

(8 Dữ liệu có thể được lưu trữ trên đám mây.)

Bài 45

45. Fill in each gap with by or with.

(Điền vào khoảng trống với by hoặc with)

1 The school app was designed _______________ students themselves.

2 Online tests were uploaded to the cloud yesterday _______________ our teacher.

3 A lot of things nowadays are made _______________ recycled materials.

4 This online encyclopedia is used _______________ many university students.

5 The top of the mountain is covered _______________ snow in the winter.

Phương pháp giải:

By bởi

With với

Lời giải chi tiết:

1-by

1-by

3-with

4-by

5-with

1 The school app was designed by students themselves.

(1 Ứng dụng trường học do học sinh tự thiết kế.)

2 Online tests were uploaded to the cloud yesterday by our teacher.

(2 bài kiểm tra trực tuyến đã được tải lên đám mây vào ngày hôm qua bởi giáo viên của chúng tôi.)

3 A lot of things nowadays are made with recycled materials.

(3 Ngày nay rất nhiều thứ được làm bằng vật liệu tái chế.)

4 This online encyclopedia is used by many university students.

(4 Bách khoa toàn thư trực tuyến này được nhiều sinh viên đại học sử dụng.)

5 The top of the mountain is covered with snow in the winter.

(5 Đỉnh núi bị bao phủ bởi tuyết vào mùa đông.)

Bài 46

46. Rewrite the following passage in the passive.

(Viết lại đoạn văn sau ở thể bị động.)

Last month, Peter filled out an application to Liverpool Tech. The university offered him an interview. Two days later, his mum was driving him to Liverpool. When he got there, a professor asked him a lot of questions and he gave some great answers. Peter and his family are expecting a phone call any day now. His mum is planning a celebration party for him.

Phương pháp giải:

Câu bị động thì hiện tại đơn

Present simple

(Hiện tại đơn)

S + am/is/are (not) + V3

e.g.:

Active: The documentary doesn’t properly address global warming.

Passive: Global warming isn’t properly addressed in the documentary.

Bị động thì hiện tại tiếp diễn

Present continuous

(Hiện tại tiếp diễn)

S + am/is/are (not) + being + V3

e.g.:

Active: Paper bags are replacing plastic bags.

Passive: Plastic bags are being replaced by paper bags.

Bị động hiện tại hoàn thành

Present perfect

(Hiện tại hoàn thành)

S + has/have (not) + been + V3

e.g.:

Active: Some countries have replaced teachers by robots in the classrooms

Passive: Robots have been used in some countries to replace teachers in the classrooms.

Bị động quá khứ đơn

Past simple

(Quá khứ đơn)

S + were/ was (not) + V3

e.g.:

Active: Over 200 people built this castle in 1983.

Passive: This castle was built by over 200 people in 1983.

Bị động thì quá khứ tiếp diễn

Past continuous

(Quá khứ tiếp diễn)

S + were/ was (not) + being + V3

e.g.:

Active: The mechanic was fixing my car yesterday afternoon.

Passive: My car was being fixed by the mechanic yesterday afternoon.

Bị động quá khứ hoàn thành

Past perfect

(Quá khứ hoàn thành)

S + had (not) + been + V3

e.g.:

Active: They had moved the table to the living room before you arrived.

Passive: The table had been moved to the living room before you arrived.

Bị động tương lai đơn

Future simple

(Tương lai đơn)

S + will (not) be + V3

e.g.:

Active: The Congress will review the new policy.

Passive: The new policy will be reviewed by the Congress.

Bị động động từ khuyết thiếu

Modal verbs

(must, may, might, can, could, will, would, should, used to, have to, need to)

S + modal verb + be + V3

e.g.:

Active: The authority should practice the new law immediately.

Passive: The new law should be practiced immediately.

Lời giải chi tiết:

Last month, an application form to Liverpool Tech was filled out by Peter. He was offered an interview by the university. Two days later, he was being driven to Liverpool by his mum. When he got there, he was asked a lot of questions by a professor and some great answers were given by him. A phone call is being expected by Peter and his family any day now. A celebration party is being planned for him by his mum.

Tạm dịch:

Tháng trước, Peter đã điền vào đơn đăng ký tới Liverpool Tech. Anh ấy đã được đề nghị phỏng vấn bởi trường đại học. Hai ngày sau, anh được mẹ chở đến Liverpool. Khi đến đó, anh ta đã được một giáo sư hỏi rất nhiều câu hỏi và một số câu trả lời tuyệt vời đã được anh ta đưa ra. Một cuộc điện thoại đang được mong đợi bởi Peter và gia đình anh ấy bất cứ ngày nào. Một bữa tiệc ăn mừng đang được lên kế hoạch cho anh ấy bởi mẹ của anh ấy.

Bài 47

47. Fill in each gap with says, said or told.

(Điền vào khoảng trống với says, said hoặc told)

1 Jake _______________ me that he was going to install a camera in his house.

2 Mr Finn _______________ he wanted to buy a new smartphone.

3 She _______________ to us that she wanted to watch a film online.

4 He _______________ us that he was preparing for the young inventor's competition.

5 Paul _______________ he will buy a 3D printer.

Phương pháp giải:

Câu tường thuật ở dạng câu kể

Cấu trúc:  

S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V

VD: She said, “I like my house very much”.

She said that she liked her house very much.

said to + O -> told+O

VD: He said to me, “I like this song.” => He told me he liked that song 

says/say to + O -> tells/tell + O

VD: She says to me ‘’ The sky is blue’’ => She tells me the sky is blue

Lời giải chi tiết:

1 Jake told me that he was going to install a camera in his house.

(1 Jake nói với tôi rằng anh ấy sẽ lắp camera trong nhà của mình.)

2 Mr Finn said he wanted to buy a new smartphone.

(2 Ông Finn nói rằng ông muốn mua một chiếc điện thoại thông minh mới.)

3 She said to us that she wanted to watch a film online.

(3 Cô ấy nói với chúng tôi rằng cô ấy muốn xem một bộ phim trực tuyến.)

4 He told us that he was preparing for the young inventor's competition.

(4 Anh ấy nói với chúng tôi rằng anh ấy đang chuẩn bị cho cuộc thi dành cho nhà phát minh trẻ.)

5 Paul says he will buy a 3D printer.

(5 Paul nói rằng anh ấy sẽ mua một máy in 3D.)

Bài 48

48. Underline the correct tense. What were the speaker's exact words?

(Gạch chân thì đúng. Những lời nói chính xác của người nói là gì?)

1 A: Is Max coming to the cinema with us?

B: No, he said that he had to/is having to go to his music lesson.

________________________________________.

2 A: Do you want to use my e-reader?

B: No, thanks. Mum said I could/will use hers.

________________________________________.

3 A: Has Mike installed a camera at his home?

B: Yes, he said he would/will install one the day after.

________________________________________.

4 A: Did you call Laura yesterday?

B: Yes and she said she was watching/ watched a film then.

________________________________________.

Phương pháp giải:

Câu tường thuật ở dạng câu kể

Cấu trúc:  

S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V

VD: She said, “I like my house very much”.

She said that she liked her house very much.

said to + O -> told+O

VD: He said to me, “I like this song.” => He told me he liked that song 

says/say to + O -> tells/tell + O

VD: She says to me ‘’ The sky is blue’’ => She tells me the sky is blue

Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Yes/No questions

Cấu trúc: 

S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V

VD: ”Are you angry?” he asked -> He asked if/whether I was angry.

Wh-questions:

Cấu trúc: 

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

VD: We asked them: “Where are you going on holiday?”

=> We asked them where they were going on holiday.

says/say to + O  -> asks/ask + O

said to + O  -> asked + O.

Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

VD: ”Please wait for me here, Mary.

”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.

VD: “ Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s boyfriend said

=>  Mary’s boyfriend told her to cook a meal for him.

Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.

VD: ”Don’t talk in class”, the teacher said to us. 

=> The teacher told us not to talk in class.

Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….

Lời giải chi tiết:

1 A: Is Max coming to the cinema with us?

B: No, he said that he had to/is having to go to his music lesson.

"I have to go to my music lesson."

(1 A: Max có đến rạp chiếu phim với chúng tôi không?

B: Không, anh ấy nói rằng anh ấy phải đi học nhạc.

"Tôi phải đi học nhạc của mình.")

2 A: Do you want to use my e-reader?

B: No, thanks. Mum said I could/will use hers.

"You can use mine"

(2 A: Bạn có muốn sử dụng e-reader của tôi không?

B: Không, cảm ơn. Mẹ nói tôi có thể sử dụng của cô ấy.

"Bạn có thể sử dụng của tôi")

3 A: Has Mike installed a camera at his home?

B: Yes, he said he would/will install one the day after.

"I will install one tomorrow.

(3 A: Mike đã lắp camera tại nhà của anh ấy chưa?

B: Vâng, anh ấy nói rằng anh ấy sẽ cài đặt một cái vào ngày hôm sau.

"Tôi sẽ cài đặt một cái vào ngày mai.)

4 A: Did you call Laura yesterday?

B: Yes and she said she was watching/ watched a film then.

"I am watching a film now."

(4 A: Bạn có gọi cho Laura ngày hôm qua không?

B: Vâng và cô ấy nói rằng cô ấy đang xem một bộ phim.

"Tôi đang xem một bộ phim.")

Bài 49

49. Rewrite the following sentences in reported speech

(Viết lại những câu sau ở dạng câu tường thuật.) 

1 "I use a smartphone to stream music," Greg said to us.

________________________________________.

2 "Are you enjoying your new smartwatch?" she asked me.

________________________________________.

3 "Have you got a 3D printer at school?" he asked.

________________________________________.

4 "How often do you surf the Net?" Kate asked.

________________________________________.

5 "I can't set up the equipment," she said.

________________________________________.

6 "I'm looking for an app to learn Vietnamese," Sarah says.

________________________________________.

Phương pháp giải:

Câu tường thuật ở dạng câu kể

Cấu trúc:  

S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V

VD: She said, “I like my house very much”.

She said that she liked her house very much.

said to + O -> told+O

VD: He said to me, “I like this song.” => He told me he liked that song 

says/say to + O -> tells/tell + O

VD: She says to me ‘’ The sky is blue’’ => She tells me the sky is blue

Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Yes/No questions

Cấu trúc: 

S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V

VD: ”Are you angry?” he asked -> He asked if/whether I was angry.

Wh-questions:

Cấu trúc: 

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

VD: We asked them: “Where are you going on holiday?”

=> We asked them where they were going on holiday.

says/say to + O  -> asks/ask + O

said to + O  -> asked + O.

Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

VD: ”Please wait for me here, Mary.

”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.

VD: “ Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s boyfriend said

=>  Mary’s boyfriend told her to cook a meal for him.

Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.

VD: ”Don’t talk in class”, the teacher said to us. 

=> The teacher told us not to talk in class.

Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….

Lời giải chi tiết:

1 Greg told us (that) he used a smartphone to stream music.

(1 Greg nói với chúng tôi (rằng) anh ấy đã sử dụng điện thoại thông minh để phát nhạc trực tuyến.)

2 She asked me if/whether I was enjoying my new smartwatch.

(2 Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có thích chiếc đồng hồ thông minh mới của mình hay không.)

3 He asked if/whether we had got a 3D printer at school.

(3 Anh ấy hỏi liệu chúng tôi có máy in 3D ở trường hay không.)

4 Kate asked how often I surfed the Net.

(4 Kate hỏi tôi lướt Net bao lâu một lần.)

5 She said (that) she couldn't set up the equipment.

(5 Cô ấy nói (rằng) cô ấy không thể thiết lập thiết bị.)

6 Sarah says she is looking for an app to learn Vietnamese.

(6 Sarah nói rằng cô ấy đang tìm kiếm một ứng dụng để học tiếng Việt.)

Bài 50

50. Complete the sentences below using reported speech as in the example.

(Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách sử dụng câu tường thuật như trong ví dụ.)

1 Linda was tired, so she ________________________________________.

2 I was hungry, so I ________________________________________.

3 The electronics store was open, so she ________________________________________.

4 My laptop battery was low, but Nathan ________________________________________.

5 Elaine forgot her smartphone at home, so she ________________________________________.

Phương pháp giải:

Câu tường thuật ở dạng câu kể

Cấu trúc:  

S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V

VD: She said, “I like my house very much”.

She said that she liked her house very much.

said to + O -> told+O

VD: He said to me, “I like this song.” => He told me he liked that song 

says/say to + O -> tells/tell + O

VD: She says to me ‘’ The sky is blue’’ => She tells me the sky is blue

Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Yes/No questions

Cấu trúc: 

S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V

VD: ”Are you angry?” he asked -> He asked if/whether I was angry.

Wh-questions:

Cấu trúc: 

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

VD: We asked them: “Where are you going on holiday?”

=> We asked them where they were going on holiday.

says/say to + O  -> asks/ask + O

said to + O  -> asked + O.

Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

VD: ”Please wait for me here, Mary.

”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.

VD: “ Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s boyfriend said

=>  Mary’s boyfriend told her to cook a meal for him.

Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.

VD: ”Don’t talk in class”, the teacher said to us. 

=> The teacher told us not to talk in class.

Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….

Lời giải chi tiết:

1 Linda was tired, so she said (that) she was going home.

(1 Linda mệt nên cô ấy nói (rằng) cô ấy sẽ về nhà.)

2 I was hungry, so I asked my dad if whether he could buy me a loaf of bread.

(2 Tôi đói, vì vậy tôi hỏi bố tôi liệu ông có thể mua cho tôi một ổ bánh mì không.)

3 The electronics store was open, so she said (that) she wanted to go there.

(3 Cửa hàng điện tử đã mở cửa, vì vậy cô ấy nói (rằng) cô ấy muốn đến đó.)

4 My laptop battery was low, but Nathan said (that) he would lend me his charger.

(4 Pin máy tính xách tay của tôi sắp hết, nhưng Nathan nói (rằng) anh ấy sẽ cho tôi mượn bộ sạc của anh ấy.)

5 Elaine forgot her smartphone at home, so she asked my dad if/whether she could use his phone to call her parents.

(5 Elaine để quên điện thoại thông minh ở nhà, vì vậy cô ấy đã hỏi bố tôi liệu cô ấy có thể sử dụng điện thoại của ông ấy để gọi cho bố mẹ cô ấy không.)

Bài 51

51. Rewrite Dave's phone conversation with Julia in direct speech in your notebook.

(Viết lại cuộc trò chuyện qua điện thoại của Dave với Julia bằng câu trực tiếp vào vở của bạn.)

Dave said that he was going to buy a smartwatch. Julia asked him if he had a smart phone. Dave said that he did but it was broken. Julia told him he needed one if he wanted the smartwatch to work properly. Dave said that he was glad Julia was telling him that. Julia asked Dave if he would like her old phone.

Phương pháp giải:

Câu tường thuật ở dạng câu kể

Cấu trúc:  

S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V

VD: She said, “I like my house very much”.

She said that she liked her house very much.

said to + O -> told+O

VD: He said to me, “I like this song.” => He told me he liked that song 

says/say to + O -> tells/tell + O

VD: She says to me ‘’ The sky is blue’’ => She tells me the sky is blue

Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Yes/No questions

Cấu trúc: 

S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V

VD: ”Are you angry?” he asked -> He asked if/whether I was angry.

Wh-questions:

Cấu trúc: 

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

VD: We asked them: “Where are you going on holiday?”

=> We asked them where they were going on holiday.

says/say to + O  -> asks/ask + O

said to + O  -> asked + O.

Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

VD: ”Please wait for me here, Mary.

”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.

VD: “ Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s boyfriend said

=>  Mary’s boyfriend told her to cook a meal for him.

Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.

VD: ”Don’t talk in class”, the teacher said to us. 

=> The teacher told us not to talk in class.

Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….

Lời giải chi tiết:

Dave: I'm going to buy a smartwatch. (Tôi sẽ mua một chiếc đồng hồ thông minh.)

Julia: Have you got a smartphone? (Bạn có điện thoại thông minh không?)

Dave:Yes, I have, but it is broken.(Có, tôi có, nhưng nó bị hỏng.)

Julia: You need one if you want the smartwatch to work properly.(Bạn cần một cái nếu muốn đồng hồ thông minh hoạt động bình thường.)

Dave: I'm glad you're telling me this. (Tôi rất vui vì bạn đang nói với tôi điều này.)

Julia: Would you like my old phone? (Bạn có muốn chiếc điện thoại cũ của tôi không?)

Bài 52

52. Complete each sentence with two to five words, including the word in bold.

(Hoàn thành mỗi câu với hai đến năm từ, bao gồm cả từ in đậm.)

1 "My digital assistant can control all my smart devices," Karen said. (COULD) 

Karen said (that) ________________________________ control all her smart devices.

2 "Will self-driving cars prevent car crashes?" she asks him. (IF)

She asks him ________________________________ prevent car crashes.

3 "Can I wait outside?" Ann asked. (IF)

Ann asked ________________________________ outside.

4 "Which antivirus software are you using?" Barry asked me. (WAS)

Barry asked me ________________________________ using.

5 You can scan these documents later today," the technician said to us. (THAT)

The technician said to us ________________________________ those documents later that day.

6 "I will need your help to install the new app tomorrow," Jack said to Ann. (NEXT)

Jack told Ann he ________________________________ help to install the new app ________________________________ day.

7 "There are no updates for the app," the woman said to me. (WERE)

The woman told me ________________________________ the app.

Phương pháp giải:

Câu tường thuật ở dạng câu kể

Cấu trúc:  

S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V

VD: She said, “I like my house very much”.

She said that she liked her house very much.

said to + O -> told+O

VD: He said to me, “I like this song.” => He told me he liked that song 

says/say to + O -> tells/tell + O

VD: She says to me ‘’ The sky is blue’’ => She tells me the sky is blue

Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Yes/No questions

Cấu trúc: 

S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V

VD: ”Are you angry?” he asked -> He asked if/whether I was angry.

Wh-questions:

Cấu trúc: 

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

VD: We asked them: “Where are you going on holiday?”

=> We asked them where they were going on holiday.

says/say to + O  -> asks/ask + O

said to + O  -> asked + O.

Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

VD: ”Please wait for me here, Mary.

”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.

VD: “ Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s boyfriend said

=>  Mary’s boyfriend told her to cook a meal for him.

Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.

VD: ”Don’t talk in class”, the teacher said to us. 

=> The teacher told us not to talk in class.

Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….

Lời giải chi tiết:

1 Karen said (that) her digital assistant could control all her smart devices.

(1 Karen nói (rằng) trợ lý kỹ thuật số của cô ấy có thể điều khiển tất cả các thiết bị thông minh của cô ấy.)

2 She asks him if self-driving cars will prevent car crashes.

(2 Cô ấy hỏi anh ta rằng liệu ô tô tự lái có ngăn được tai nạn ô tô hay không.)

3 Ann asked if she could wait outside.

(3 Ann hỏi cô ấy có thể đợi bên ngoài không.)

4 Barry asked me which antivirus software I was using.

(4 Barry hỏi tôi đang sử dụng phần mềm diệt vi-rút nào.)

5 The technician said to us (that) we could scan those documents later that day.

(5 Kỹ thuật viên nói với chúng tôi (rằng) chúng tôi có thể quét các tài liệu đó vào cuối ngày hôm đó.)

6 Jack told Ann he would need her help to install the new app the next day.

(6 Jack nói với Ann rằng anh ấy sẽ cần cô ấy giúp để cài đặt ứng dụng mới vào ngày hôm sau.)

7 The woman told me there were no updates for the app.

(7 Người phụ nữ nói với tôi rằng không có bản cập nhật nào cho ứng dụng.)