GRAMMAR

   Articles (Mạo từ)

   Mạo từ gồm có hai loại : - Mạo từ xác định (definite article): THE, và

                                   - Mạo từ không xác định (indefinite articles): A, AN,

   A, Mạo từ bất định (Indefinite unifies):

     1 Use (Cách dùng): Mạo từ không xác định (Indefinite article) : A, An : chi được dùng với danh từ đếm được số ít.

              e.g.: a pen, an orange,...

     a. với nghĩa chung chung.                            e.g.: A cat is an animal.

     b. để mô tả, phân loại, và giới thiệu.             e.g.: The "Tuoi Tre" is a newpaper.

     c. với nghĩa "ONE”.                                    e.g.: This is a big school.

     d. Với danh từ chỉ nghề nghiệp số ít.              e.g.: I’m a pupil.

     e. với danh từ chỉ bệnh tật (ở số ít),              e.g.: He has a headache.

     f. Với danh từ được nói đến lần đầu (như giới thiệu) ; khi được nhắc đến những lần sau, danh từ đưực đứng trước bởi "THE".

              e.g.: I see a strange man in the park. The man looks like a German.

     g. trong câu cảm thán (an exclamatory sentence) với “WHAT + danh từ số ít",

              e.g.: What a nice house!

     h. với từ chỉ giá cả, tốc độ, sự năng diễn,...

               e.g.: $5 a pound, 50 km an hour, once a week,...

     i. với cụm từ chỉ số lượng bất định : a couple, a little, a few, a lot of, a number of, a great deal of,...

     2. Trường hợp không dùng mạo từ bất định

     a. trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.

     b. Trước danh từ chỉ bữa ăn và thức ăn (nói chung)

               e.g.: I usually have coffee in the morning.

                      (Tôi thường uống cà phê vào buổi sáng.)

                      When do you often have breakfast?

                       (bạn thường ăn sáng khi nào)

   B. Mạo từ xác định (Definite article) : THE

     1. Use (Cách dùng): THE được dùng :

     a. cho những vật duy nhất: the sun, the moon, the earth....

     b. cho danh từ được xác định hay được nói đến lần thứ hai.

     c. trước so sánh tuyệt đối (a superlative), và từ ONLY,

              e.g.: This is the tallest building in the town.

                     (Đây là cao ốc cao lớn nhất trong thành phố.)

     d. trước số thứ tự và những từ như : NEXT, LAST, SAME, RIGHT, WRONG...

              e.g.: Is this the first time you've come to Vietnam?

                     (Phải đây là lần đầu tiên bạn đến Việt Nam không?)

     e. trước danh từ chỉ nhạc cụ (musical instruments).

     f. Trước tên riêng : nhà hàng, khách sạn, viện bào tàng, thư viện, rạp chiếu phim, rạp hát, báo, tạp chí.

     g. Trước địa danh : sông, hồ, đại dương, biển, sa mạc, tên quốc gia ở số nhiều hay liên bang).

     h. trước danh từ chỉ phương hướng : in the south, go to the north,...

     i. tính từ và phân từ dùng làm danh từ: the rich, the injured, the young,...

     j. danh từ chỉ tên cao ốc công cộng, tổ chức : the University of HoChiMinh City,...

   C. Trường hp không dùng mạo từ : THE, A, AN

  1. Trước danh từ trừu tượng (nghĩa tổng quát).              e.g.: Man fears dealh.
  2. danh từ chỉ môn thể thao.
  3. Tên đường phố, thành phố, quốc gia (số ít), công viên, lục địa, đỉnh núi: Le Loi Street, Ha Noi. Tao Dan Park.
  4. danh từ sau kí hiệu sở hữu (possessive sign),         e.g.: This is Mr Nam’s house.
  5. danh từ như : bed, school, hospital, prison, university, college.. . với ý nghĩa mục đích.

                 e.g.: When did you go to school?

                        He goes to bed after 11 pm.