Pronunciation
PRONUNCIATION
Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại.)
Practise reading these sentences.
(Luyện tập đọc những câu sau.)
1. What are you looking at?
(Bạn đang nhìn gì đó?)
2. I want to go but I don't know when.
(Tôi muốn đi nhưng tôi không biết khi nào.)
3. She bought a book and two pens.
(Cô mua một cuốn sách và hai cây viết.)
4. Thanks for coming.
(Cảm ơn vì đã đến.)
5. Where is it from?
(Nó từ đâu đến?)
6. I’m from Hanoi.
(Tôi đến từ Hà Nội.)
7. She's the one I’m fond of.
(Cô ấy là người mà tôi yêu thích.)
8. First of all, I want to thank you for coming.
(Trước hết, tôi muốn cảm ơn bạn đã đến.)
9. The letter was to him, not from him.
(Bức thư gửi cho anh ta, không phải từ anh ta.)
10. I want to ask you a question.
(Tôi muốn hỏi bạn một câu hỏi.)
Grammar 1
Exercise 1: Add who, whoever, whose, whom or which to complete the following sentences.
(Thêm who, whoever, whose, whom hoặc which để hoàn chỉnh các câu sau.)
1. There is one person to………………I owe more than I can say.
2. It was the kind of accident for……………..nobody was really to blame.
3. ……………..leaves last should turn off the lights.
4. Mary was late yesterday,………………was unusual for her.
5. At 6.00 pm,……………….was an hour before the plane was due, thick fog descended.
6. I don’t know………………told you that, but they were wrong.
7. Mrs Brown was the first owner ......... dog won three prizes in the same show.
8. I’ve just spoken to Sally, ............... sends you her love.
9. On Sunday, ........... was my birthday, we went out for a meal.
10. The success of a shared holiday depends on …………………… you share it with.
Lời giải chi tiết:
1. There is one person to whom I owe more than I can say.
(Có một người mà tôi chịu ơn nhiều hơn tôi có thể nói.)
Giải thích: vì chỗ trống cần điền đứng trước chủ ngữ “I” và whom là thay thế cho “one person” trước đó
2. It was the kind of accident for which nobody was really to blame.
(Đó là một loại tai nạn mà không ai có thể đổ lỗi.)
Giải thích: which thay thế cho “the kind of accident” (1 loại tai nạn) ở trước đó
3. Whoever leaves last should turn off the lights.
(Bất kể ai rời khỏi cuối cùng nên tắt đèn.)
Giải thích: cần 1 chủ thể chỉ người nên dùng whoever (bất kể ai)
4. Mary was late yesterday, which was unusual for her.
(Hôm qua Mary đã đến trễ, đó là điều bất thường đối với cô ấy.)
Giải thích: which thay thế cho cả vế “Mary was late yesterday” đằng trước.
5. At 6.00 pm, which was an hour before the plane was due, thick fog descended.
(Lúc 6 giờ chiều, là một giờ trước khi máy bay hạ cánh, sương mù dày đặc.)
Giải thích: which thay thế cho 6.00 p.m trước đó
6. I don’t know who told you that, but they were wrong.
(Tôi không biết ai nói với bạn điều đó, nhưng họ đã sai.)
Giải thích: cần 1 chủ thể chỉ người, dùng who
7. Mrs Brown was the first owner whose dog won three prizes in the same show.
(Bà Brown là chủ sở hữu đầu tiên mà con chó của bà đã giành được ba giải trong cùng chương trình.)
Giải thích: cần 1 từ chỉ quan hệ sở hữu của danh từ “dog” đứng sau, dùng whose
8. I’ve just spoken to Sally, who sends you her love.
(Tôi đã nói chuyện với Sally, người mà dành tình yêu của cô ấy cho bạn.)
Giải thích: thay thế cho “Sally” người trước đó
9. On Sunday, which was my birthday, we went out for a meal.
(Vào ngày Chủ nhật, đó là sinh nhật của tôi, chúng tôi đã đi ra ngoài để ăn.)
Giải thích: which thay thế cho “Sunday”
10. The success of a shared holiday depends on whom you share it with.
(Sự thành công của một kỳ nghỉ chia sẻ phụ thuộc vào bạn đi cùng với ai.)
Giải thích: đứng trước chủ ngữ “you” nên phải sử dụng whom
Grammar 2
Exercise 2: Join the following sentences in two ways.
(Kết hợp những câu sau theo hai cách.)
1. I read a book. It was written by a friend of mine.
2. A man got on the bus. He was carrying a lot of money in a box.
3. In the street there were several people. They were waiting for the shop to open.
4. Britain imports many cars. They were made in Japan.
5. There are a lot of people in your office. They want to talk to you.
6. The cowboy fell off his horse. He had been wounded by an arrow.
7. Most of the people recovered quickly. They were injured in the crash.
8. John looked anxiously at his watch. He wished he hadn’t come to the party.
9. The children were playing football in the schoolyard. They were my students.
10. Vietnam exports a lot of rice. It is grown mainly in the south of the country.
Lời giải chi tiết:
1. a. I read a book that was written by a friend of mine.
b. I read a book written by a friend of mine.
Tạm dịch: Tôi đọc một quyển sách do một người bạn viết.
2. a. A man who was carrying a lot of money in a box got on the bus.
b. A man carrying a lot of money in a box got on the bus.
Tạm dịch: Một người đàn ông mang rất nhiều tiền trong một hộp đã lên xe buýt.
3. a. In the street, there were several people who were waiting for the shop to open.
b. In the street, there were several people waiting for the shop to open.
Tạm dịch: Trên đường phố, đã có một vài người chờ đợi cửa hàng để mở.
4. a. Britain imports many cars which were made in Japan.
b. British imports many cars made in Japan.
Tạm dịch: Anh nhập khẩu nhiều loại xe được sản xuất tại Nhật Bản.
5. a. In your office, there are a lot of people who want to talk to you.
b. In your office there are a lot of people wanting to talk to you.
Tạm dịch: Trong văn phòng của bạn có rất nhiều người muốn nói chuyện với bạn.
6. a. The cowboy who had been wounded by an arrow fell off his horse.
b. The cowboy wounded by an arrow fell off his horse.
Tạm dịch: Người cao bồi bị thương bởi một mũi tên rơi xuống ngựa của mình.
7. a. Most of the people who were injured in the crash recovered quickly.
b. Most of the people injured in the crash recovered quickly.
Tạm dịch: Hầu hết những người bị thương trong vụ tai nạn đã hồi phục nhanh chóng.
8. a. John, who wished he hadn’t come to the party, looked anxiously to his watch.
b. John, wishing he hadn’t come to the party, looked anxiously to his watch.
Tạm dịch: John, người không muốn đến dự bữa tiệc, lo lắng nhìn vào đồng hồ.
9. a. The children who were playing football in the schoolyard were my students.
b. The children playing football in the schoolyard were my students.
Tạm dịch: Những đứa trẻ chơi bóng đá trong sân trường là những học sinh của tôi.
10. a. Vietnam exports a lot of rice which is grown mainly in the south of the country.
b. Vietnam exports a lot of rice grown mainly in the south of the country.
Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu ở miền Nam.