Pronunciation
Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại.)
algebra /ˈældʒɪbrə/: đại số
chemistry /ˈkemɪstri/: hóa học
computing /kəmˈpjuːtɪŋ/: tin học
carefully /ˈkeəfəli/: cẩn thận
academic /ˌækəˈdemɪk/: học thuật
cinema /ˈsɪnəmə/: rạp chiếu phim
politics /ˈpɒlətɪks/: chính trị
primary /ˈpraɪməri/: tiểu học
compulsory /kəmˈpʌlsəri/: bắt buộc
physical /ˈfɪzɪkl/: thể chất
statistics /stəˈtɪstɪk/: thống kê
September /sepˈtembə(r)/: tháng 9
Practise reading these sentences
(Luyện tập đọc các câu sau.)
The academic school year generally commences in September.
(Năm học học thường bắt đầu vào tháng Chín.)
The typical school day normally finishes at 3.00 p.m. in England.
(Một ngày ở trường thường kết thúc lúc 3 giờ chiều, ở Anh.)
The national curriculum is usually set by the government.
(Chương trình giảng dạy quốc gia thường do chính phủ quy định.)
The GCSE stands for the General Certificate of Secondary Education.
(GCSE là viết tắt của Chứng chỉ chung về Giáo dục Trung học.)
English, Maths and Science are compulsory in the national examination at certain stages of the school education system.
(Tiếng Anh, Toán và Khoa học bắt buộc trong kỳ thi quốc gia ở các giai đoạn nhất định của hệ thống giáo dục của nhà trường.)
Grammar 1
1. Fill in each blank with the simple present passive form of the verb in brackets.
(Điền mỗi chỗ trống với dạng hiện tại bi động của động từ trong ngoặc.)
1. The academic year in England .............. into three terms. (divide)
2. Each term …………… by a one-week break. (separate)
3. The national curriculum………… by the government and…………… in all state schools. (set, must follow)
4. The national curriculum …………… of more than ten subjects. (make up)
5. The state school system…………… for by the state. (pay)
6. The advanced students………… to take part in the annual International Olympic Competition. (select)
Lời giải chi tiết:
1. The academic year in England is divided into three terms.
(Năm học ở Anh được chia làm 3 học kỳ.)
2. Each term is separated by a one-week break.
(Năm học ở Anh được chia làm 3 học kỳ.)
Giải thích: 1 sự thật hiển nhiên nên sử dụng thì hiện tại đơn và chủ ngữ “Each term” số ít nên động từ be => is
3. The national curriculum is set by the government and must be followed in all state schools.
(Chương trình học quốc gia được chính phủ thiết lập và phải được thực hiện ở tất cả các trường công lập.)
Giải thích: sự thật hiện nhiên => thì hiện tại đơn.
Câu bị động với động từ khuyết thiếu: must + be +Vp2
4. The national curriculum is made up of more than ten subjects.
(Chương trình học quốc gia bao gồm hơn 10 môn học.)
Giải thích: 1 sự thật ở hiện tại => sử dụng hiện tại đơn. Chủ ngữ “the national curriculum” số ít => to be số ít
5. The state school system is paid for by the state.
(Hệ thống giáo dục công lập do nhà nước trả phí.)
Giải thích: sự thật ở hiện tại => hiện tại đơn
6. The advanced students are selected to take part in the annual International Olympic Competition.
(Học sinh giỏi được chọn để tham gia cuộc thi Olympic quốc tế hàng năm.)
Giải thích: sự thật ở hiện tại => hiện tại đơn. Chủ ngữ “the advanced students” số nhiều => động từ to be => are.
Grammar 2
2. Rewrite the following sentences, using the passive voice.
(Viết lại những câu sau, dùng thể bị động.)
1. They built this school in 1997.
(Họ đã xây dựng ngôi trường này vào năm 1997.)
2. They first published this dictionary in 1870.
(Họ xuất bản cuốn từ điển này lần đầu tiên vào năm 1870.)
3. The students in my class are going to organize a surprise party tomorrow evening.
(Các học sinh trong lớp của tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc bất ngờ vào tối mai.)
4. They are painting the kitchen now.
(Bây giờ họ đang sơn nhà bếp.)
5. Shakespeare wrote “Romeo and Juliet" in 1605.
(Shakespeare viết “Romeo và Juliet” vào năm 1605.)
6. They have translated Shakespeare’s tragedies into many languages.
(Họ đã dịch những bi kịch của Shakespeare sang nhiều thứ tiếng.)
7. They have just built a new primary school in my village.
(Họ vừa xây một trường tiểu học mới ở làng tôi.)
8. They will speak English at the conference.
(Họ sẽ nói tiếng Anh tại hội nghị.)
9. Jane hasn’t cleaned the floor yet.
(Jane vẫn chưa lau sàn nhà.)
10. They will repaint the house soon.
(Họ sẽ sơn lại nhà sớm.)
Lời giải chi tiết:
1. This school was built in 1997.
(Trường này được xây dựng năm 1997.)
Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S+ was/were + VpII
2. This dictionary was first published in 1870.
(Từ điển này được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1870.)
Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S+ was/were + VpII
3. A surprise party is going to be organized by the students in my class tomorrow evening.
(Một bữa tiệc bất ngờ sẽ được tổ chức bởi các sinh viên trong lớp vào buổi tối ngày mai.)
Giải thích: Cấu trúc bị động thì tương lai gần: S + be going to + be + VpII
4. The kitchen is being painted now.
(Nhà bếp hiện đang được sơn.)
Giải thích: Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S + be(am, is are) + being + VpII
5. “Romeo and Juliet" was written by Shakespeare in 1605.
("Romeo và Juliet" được Shakespeare viết năm 1605.)
Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + be + VpII
6. Shakespeare's tragedies have been translated into many languages.
(Những vở bi kịch của Shakespeare đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.)
Giải thích: Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have been + VpII
7. A new primary school has just been built in my village.
(Một ngôi trường tiểu học mới đã được xây dựng trong làng của tôi.)
Giải thích: Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + been + VpII
8. English will be spoken at the conference.
(Tiếng Anh sẽ được phát biểu tại hội nghị.)
Giải thích: Câu bị động ở thì tương lai đơn: S + will + be + VpII
9. The floor hasn't been cleaned by Jane yet.
(Sàn nhà chưa được Jane làm sạch.)
Giải thích: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + VpII
10. The house will be repainted soon.
(Nhà sẽ sớm được sơn lại.)
Giải thích: Câu bị động ở thì tương lai đơn: S + will be + VpII
Grammar 3
3. Fill in the spaces of the following passage with the correct tense in passive voice of the verbs in brackets.
(Điền vào chồ trống của đoạn văn sau với thì đúng ở thể bị động từ động từ trong ngoặc.)
The world’s first electronic computer (1. build)______ by the University of Pennsylvania in 1946. However, computers (2. sell)______ commercially for the first time in the 1950s. Much progress on computers (3. make)______ since 1950. Computers are now much smaller and more powerful and they (4. can buy) ______much more cheaply.
Computers (5. use) ______in many fields - in business, science, medicine, and education, for example. They (6. can use)______ to forecast the weather or to control robots which make cars. The computer’s memory is the place where information (7.store) and calculations (8. do)______. A Computer cannot think for itself – it (9. must tell) ______exactly what to do. A lot of difficult calculations (10. can do)______ very quickly on computers.
Lời giải chi tiết:
The world’s first electronic computer (1) was built by the University of Pennsylvania in 1946. However, computers (2) were commercially for the first time in the 1950s. Much progress on computers (1) has been made since 1950. Computers are now much smaller and more powerful and they (4) can be bought much more cheaply.
Computers (5) are used in many fields - in business, science, medicine, and education, for example. They (1) can be used to forecast the weather or to control robots which make cars. The computer’s memory is the place where information (7) is stored and calculations (8) are done. A Computer cannot think for itself – it (9) must be told exactly what to do. A lot of difficult calculations (10) can be done very quickly on computers.
Giải thích:
(1) dấu hiệu “in 1946” => quá khứ đơn
(2) dấu hiệu “in the 1950s” => quá khứ đơn
(3) dấu hiệu “since” => hiện tại hoàn thành
(4) câu bị động với động từ khuyết thiếu “can”
(5) sự thật ở hiện tại => hiện tại đơn
(6) câu bị động với động từ khuyết thiếu “can”
(7) sự thật ở hiện tại => hiện tại đơn
(8) sự thật ở hiện tại => hiện tại đơn
(9) câu bị động với động từ khuyết thiếu “must”
(10) câu bị động với động từ khuyết thiếu “can”
Tạm dịch:
Máy tính điện tử đầu tiên của thế giới xây dựng bởi Đại học Pennsylvania vào năm 1946. Tuy nhiên, máy tính được bán công khai lần đầu tiên trong những năm 1950. Nhiều tiến bộ về máy vi tính được làm từ năm 1950. Máy vi tính bây giờ nhỏ gọn hơn và mạnh hơn và chúng có thể được mua rẻ hơn nhiều.
Máy vi tính sử dụng trong nhiều lĩnh vực - chẳng hạn như, trong kinh doanh, khoa học, y khoa, và giáo dục. Chúng có thể được sử dụng để dự báo thời tiết hoặc kiểm soát các robot làm ô tô. Bộ nhớ của máy tính là nơi mà lưu trữ thông tin và tính toán. Một máy tính không thể biết suy nghĩ - nó phải được nói chính xác những gì để làm. Rất nhiều tính toán khó khăn có thể được làm rất nhanh chóng trên máy tính.