Let’s Talk!
In pairs: How would you spend a million dollars to improve your community? Why do you want to make these changes?
(Theo cặp: Bạn sẽ chi một triệu đô la như thế nào để cải thiện cộng đồng của mình? Tại sao bạn muốn thực hiện những thay đổi này?)
Lời giải chi tiết:
I would spend that amount of money on orphanages to help them raise the orphanages. Because I hope they will have a good upbringing and receive a good education.
(Tôi sẽ dành số tiền đó cho các trại trẻ mồ côi để giúp họ nuôi các trại trẻ mồ côi. Bởi vì tôi hy vọng các em sẽ được nuôi dạy tốt và nhận được một nền giáo dục tốt.)
Listening a
a. Listen to a radio show about Youth Lead the Change. How often does the competition happen in Hartmouth?
(Nghe một chương trình radio về Tuổi trẻ Dẫn đầu Thay đổi. Mức độ thường xuyên của các cuộc thi diễn ra ở Hartmouth?)
1. every year (hàng năm)
2. every two years (hai năm một lần)
Listening b
b. Now, listen and write True or False.
(Bây giờ, hãy nghe và điền True (Đúng) hoặc (False) Sai.)
1. The winning project was announced by the government. (Dự án trúng thầu đã được chính phủ công bố.)
2. The amount to spend was two million dollars. (Số tiền phải chi là hai triệu đô la.)
3. Over five thousand people voted for Plant the City. (Hơn năm nghìn người đã bình chọn cho Plant the City.)
4. Hartmouth Shelters came in second place. (Hartmouth Shelters đứng ở vị trí thứ hai.)
5. Heat for Success will help students study better. (Heat for Success sẽ giúp học sinh học tập tốt hơn.)
Reading a
a. Lisa wrote to the Youth Lead the Change project. Is her project for...
(a.Lisa đã viết thư cho dự án Youth Lead the Change. Là dự án của cô ấy cho ...)
1. young people and children?
2. everyone?
HARTMOUTH - YOUTH FOR CHANGE
Dear Sir/Madam,
My name is Lisa Bolton and I think the project Green Spaces for All will help improve Hartmouth.
Many people live in apartments or small houses without any yards. There are not enough green spaces for them to use. I think we should use the money from the city budget to build more parks around the city. They can be a safe place for all people to enjoy, and they will make our city's air cleaner.
We can buy exercise equipment and put it in the parks, then people will not have to pay to use a gym. We can also build basketball courts and skateboard parks. Teenagers can hang out there, so they can have something fun to do. The parks can have play equipment and sandboxes for young children, so they can play safely while their parents watch.
Finally, the parks will make our city a healthier place to live. Studies show that trees and plants improve air quality. It is very bad right now because of the traffic.
I hope you will consider my suggestion.
Yours faithfully,
Lisa Bolton
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Thưa ông/bà,
Tên tôi là Lisa Bolton và tôi nghĩ dự án Green Spaces for All sẽ giúp cải thiện Hartmouth.
Nhiều người sống trong các căn hộ hoặc nhà nhỏ mà không có sân. Không có đủ không gian xanh cho họ sử dụng. Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng tiền từ ngân sách thành phố để xây dựng thêm nhiều công viên xung quanh thành phố. Chúng có thể là một nơi an toàn cho tất cả mọi người tận hưởng, và chúng sẽ làm cho không khí của thành phố chúng ta trong sạch hơn.
Chúng ta có thể mua các thiết bị tập thể dục và đặt nó trong các công viên, sau đó mọi người sẽ không phải trả tiền để sử dụng một phòng tập thể dục. Chúng tôi cũng có thể xây dựng sân bóng rổ và công viên trượt ván. Thanh thiếu niên có thể đi chơi ở đó, vì vậy họ có thể có một cái gì đó thú vị để làm. Các công viên có thể có thiết bị vui chơi và hộp cát cho trẻ nhỏ, vì vậy chúng có thể chơi một cách an toàn trong khi cha mẹ chúng xem.
Cuối cùng, các công viên sẽ làm cho thành phố của chúng ta trở thành một nơi trong lành hơn để sống. Các nghiên cứu cho thấy cây cối và thực vật cải thiện chất lượng không khí. Nó rất tệ ngay bây giờ vì giao thông.
Tôi hy vọng bạn sẽ xem xét đề nghị của tôi.
Trân trọng,
Lisa Bolton
Lời giải chi tiết:
2. everyone?
Reading b
b. Now, read and circle the answers.
(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời.)
1. What do many people not have? yards apartments
2. Where can exercise equipment be put? in gymsin the park
3. What can teenagers do? use the skateboard parks play in the sandboxes
4. What will be improved in the city? trafficair quality
Lời giải chi tiết:
1. What do many people not have? (Điều gì nhiều người không có?)
yards (sân) apartments (căn hộ)
Chi tiết: Many people live in apartments or small houses without any yards. (Nhiều người sống trong các căn hộ hoặc nhà nhỏ mà không có sân.)
2. Where can exercise equipment be put? (Có thể đặt dụng cụ tập thể dục ở đâu?)in gyms (trong phòng tập)in the park (trong công viên)
Chi tiết: We can buy exercise equipment and put it in the parks, then people will not have to pay to use a gym. (Chúng ta có thể mua các thiết bị tập thể dục và đặt nó trong các công viên, sau đó mọi người sẽ không phải trả tiền để sử dụng một phòng tập thể dục.)
3. What can teenagers do? (Thanh thiếu niên có thể làm gì?)
use the skateboard parks (sử dụng các công viên trượt ván)
play in the sandboxes (chơi trong hộp cát)
Chi tiết: We can also build basketball courts and skateboard parks. Teenagers can hang out there, so they can have something fun to do. (Chúng tôi cũng có thể xây dựng sân bóng rổ và công viên trượt ván. Thanh thiếu niên có thể đi chơi ở đó, vì vậy họ có thể có một cái gì đó thú vị để làm.)
4. What will be improved in the city? (Điều gì sẽ được cải thiện trong thành phố?)traffic (giao thông)air quality(chất lượng bầu không khí)
Chi tiết: Studies show that trees and plants improve air quality. It is very bad right now because of the traffic. (Các nghiên cứu cho thấy cây cối và thực vật cải thiện chất lượng không khí. Nó rất tệ ngay bây giờ vì giao thông.)
Writing a
a. Read about using pronouns to avoid repetition, then read Lisa's letter again and match the words in bold with the pronouns that reference them.
(Đọc về cách sử dụng đại từ để tránh lặp lại, sau đó đọc lại lá thư của Lisa và nối các từ in đậm với đại từ liên quan đến chúng.)
Writing Skill (Kĩ năng viết) Using pronouns to avoid repetition (Sử dụng đại từ để tránh lặp lại) To stop your writing from being repetitive and uninteresting, you can use pronouns (I, me, mine, she, her, hers, etc.) to replace nouns and noun phrases. (Để bài viết của em không bị lặp đi lặp lại và không thú vị, em có thể sử dụng đại từ (I, me, mine, she, her, hers, v.v.) để thay thế cho danh từ và cụm danh từ.) • Sophie wrote a letter about a city project. She sent the letter to the city government. (Sophie đã viết một bức thư về một dự án thành phố. Cô đã gửi bức thư đến chính quyền thành phố.) She sent it to the city government. (Cô ấy đã gửi nó cho chính quyền thành phố.) • Children have nowhere to play because the children live in apartments and houses with no yards. (Trẻ em không có nơi để chơi vì trẻ em sống trong các căn hộ và nhà không có sân.) Children have nowhere to play because they live in apartments and houses with no yards. (Trẻ em không có nơi để chơi vì chúng sống trong những căn hộ và những ngôi nhà không có sân.) |
Writing b
b. Replace the underlined words with the correct pronouns.
(Thay thế các từ được gạch chân bằng các đại từ đúng.)
1. The teenagers have nowhere to use their skateboards. The teenagers want to have more skate parks.
2. We can buy equipment for people to exercise on. They can use the equipment for free.
3. The city doesn't have enough green spaces. The city needs more parks.
4. Young children need safe places to play in. They can play in the safe places while their parents watch.
5. My friends and I think trees will improve the air quality. My friends and I think it is very bad in our city.
Lời giải chi tiết:
1. The teenagers have nowhere to use their skateboards. They want to have more skate parks. (Thanh thiếu niên không có nơi nào để sử dụng ván trượt của họ. Họ muốn có nhiều công viên trượt băng hơn.)
Giải thích: Chủ ngữ “The teenagers” là ngôi thứ ba số nhiều → Ta sử dụng “They”.
2. We can buy equipment for people to exercise on. They can use it for free. (Chúng ta có thể mua thiết bị để mọi người tập thể dục. Họ có thể sử dụng nó miễn phí.)
Giải thích: “equipment” là danh từ không đếm được → Ta sử dụng “it”.
3. The city doesn't have enough green spaces. It needs more parks. (Thành phố không có đủ không gian xanh. Nó cần nhiều công viên hơn.)
Giải thích: Chủ ngữ “The city ” là ngôi thứ ba số ít → Ta sử dụng “It”.
4. Young children need safe places to play in. They can play in them while their parents watch. (Trẻ nhỏ cần những nơi an toàn để chơi. Chúng có thể chơi trong khi cha mẹ trông chừng.)
Giải thích: “safe places” là danh từ số nhiều → Ta sử dụng “them”.
5. My friends and I think trees will improve the air quality. We think it is very bad in our city. (Tôi và bạn bè của tôi nghĩ rằng cây xanh sẽ cải thiện chất lượng không khí. Chúng tôi nghĩ rằng điều đó là rất tồi tệ trong thành phố của chúng tôi.)
Giải thích: Chủ ngữ “My friends and I ” là ngôi thứ nhất số nhiều → Ta sử dụng “We”.
Speaking a
a. You are working on a class project on ways to improve your city. In pairs: Discuss and add two or three more ideas in each column.
Speaking b
b. Join another pair. Choose one of the projects and say why you think it is best.
Let's Write!
Now, write a letter to the Youth Lead the Change project talking about why you think your project is the best one. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words.
(Bây giờ, hãy viết một lá thư cho dự án Thanh niên dẫn đầu thay đổi nói về lý do tại sao em cho rằng dự án của mình là dự án tốt nhất. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp em. Viết 120 đến 150 từ.)