Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần A

Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hành tập đọc, trong khi đọc cần chú ý:

- Đọc to, rõ ràng, diễn cảm

- Ngắt nghỉ rõ ràng, đúng chỗ

- Chú ý đọc đúng những từ khó

Phần B

Đọc và làm bài tập

Bạn của nai nhỏ

1. Nai nhỏ xin phép đi chơi xa cùng bạn. Nai cha nói:

- Cha muốn biết bạn con thế nào.

2. - Có lần, chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. Bạn con chỉ hích vai, hòn đá đã lăn sang một bên.

Nai cha hài lòng:

- Bạn con thật khoẻ. Nhưng cha chưa yên tâm.

3. - Lần khác, chúng con đang đi dạo thì thấy lão hổ hung dữ rình sau bụi cây. Bạn con nhanh trí kéo con chạy như bay.

- Bạn con thật nhanh nhẹn. Nhưng cha vẫn lo.

4. - Lần khác nữa, chúng con thấy lũ sói hung ác đuổi bắt dê non. Bạn con lao vụt tới, húc sói ngã ngửa.

Nai cha mừng rỡ nói:

- Bạn con sẵn lòng vì người khác như thế thì cho không phải lo lắng nữa.

Theo Sách Văn lớp 3 (Trung tâm Công nghệ giáo dục)

- Hích vai: dùng vai đẩy.

- Hung ác: dữ tợn và độc ác.

Câu 1

Câu 1: Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết điều gì?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn thứ 1.

Lời giải chi tiết:

Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết bạn của nai nhỏ thế nào.

Câu 2

Câu 2: Mỗi hành động của nhân vật “bạn” nói lên điểm tốt nào của bạn ấy?

Ghép đúng:

Phương pháp giải:

Em hãy đọc lại lời kể của nai nhỏ và lời nhận xét của nai cha.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Câu 3: Điểm tốt nào của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn thứ 4.

Lời giải chi tiết:

Sự sẵn lòng vì người khác của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng.

Câu 4

Câu 4: Em thích một người bạn như thế nào?

Phương pháp giải:

Em tự trả lời theo suy nghĩ của bản thân.

Lời giải chi tiết:

Em thích một người bạn tốt bụng và biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với mọi người xung quanh.

Câu 5

Câu 5: Hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Từ ngữ chỉ sự vật: nai, hổ, bạn, cây, sói, dê

- Từ ngữ chỉ hoạt động: xin phép, hích vai, rình, chạy, đuổi bắt, húc

Câu 6

Câu 6: Dựa vào các từ ngữ trên, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?

M: Nai nhỏ xin phép cha đi chơi.

Phương pháp giải:

Em dựa vào mẫu và các từ đã cho để đặt câu sao cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

- Hổ rình mồi sau bụi cây.

- Sói đuổi bắt dê.

….

soanvan.me