ADVERBS (Trạng từ / phó từ ): Là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho động từ thường, một tính từ hay một trạng từ khác,

e.g.: He works carefully, (bổ nghĩa cho động từ).

This area is very noisy, (bổ nghĩa cho tính từ)

She works very carefully, (bổ nghĩa cho trạng từ)

    FORMS (Dạng).

Đa số trạng từ được cấu tạo từ tính từ + tiếp vị ngữ (hậu tố - LY)

Thông thường chúng có thêm LY vào sau tính từ.

e.g.: slow - slowly ; quick - quickly, . . .

Tính từ tận cùng bằng Y, trước Y là một phụ âm: chúng ta đổi Y thành I, rồi thêm LY.

e.g.: happy — happily; easy — easily, . . .

Tính từ tận bằng -BLE hay -PLE : chúng ta chỉ thay -E bằng -Y.

e.g.: possible - possibly ; simple - simply

Một số tính từ và trạng từ có cùng một dạng như : FAST, HARD, EARLY. STRAIGHT. LONG, HIGH, LATE, ENOUGH, PRETTY,....

e.g.: This is a hard exercise .(adjective)

        He works hard x adverb

Ghi  nhớ: - Tính từ chỉ theo sau động từ liên kết (linking verbs),

-   Trạng từ theo sau động từ thường (ordinary verbs)

soanvan.me