5. READ
Malaysia is one of the countries of the Association of South East Asian Nations (ASEAN). It is divided into two regions, known as West Malaysia and East Malaysia. They are separated by about 640 kni of the sea and together comprise an area of 329,758 sq km. Malaysia enjoys tropical climate. The Malaysian unit of currency is the ringgit, consisting of 100 sen.
The capital of Malaysia is Kuala Lumpur and it is also the largest city in the country. The population in 2001 was over 22 million. Islam is the country’s official religion. In addition, there are other religions such as Buddhism and Hinduism. The national language is Bahasa Malaysia (also known simply as Malay). English, Chinese, and Tamil are also widely spoken. The language of instruction for primary school children is Bahasa Malaysia, Chinese, or Tamil. Bahasa Malaysia is the primary language of instruction in all secondary schools, although some students may continue learning in Chinese or Tamil. And English is a compulsory second language.
Dịch bài đọc:
Malaysia là một trong các quốc gia nằm trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Nó được chia làm hai miền gồm Tây Malaysia, Đông Malaysia. Chúng bị chia cắt bởi khoảng 640km đường biển và cùng hợp thành một diện tích rộng 329,758 km2. Malaysia có khí hậu nhiệt đới. Đơn vị tiền tệ của Malaysia là ringgit, một ringgit bằng 100 sen.
Thủ đô của Malaysia là Kuala Lumpur và đây cũng là thành phố lớn nhất nước. Dân số của Malaysia năm 2001 là trên 22 triệu người. Hồi giáo là tôn giáo chính thức của nước này. Ngoài ra còn có những tôn giáo khác như Phật giáo và Hindu giáo. Quốc ngữ là tiếng Bahasa Malaysia (được viết đơn giản là tiếng Malay). Tiếng Anh, tiếng Trung và tiếng Tamil cũng được sử dụng rộng rãi. Ngôn ngữ được dạy cho học sinh là tiếng Bahasa Malaysia, tiếng Trung Quốc, hoặc tiếng Tamil. Tiếng Bahasa Malaysia là ngôn ngữ chính được sử dụng trong việc giảng dạy ở các trường trung học phổ thông, tuy nhiên, một số học sinh vẫn có thể tiếp tục học tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Tamil. Ngoài ra tiếng Anh là ngôn ngữ bắt buộc thứ hai.
Bài a)
a) Fill in the table with the right information about Malaysia.
(Điền thông tin đúng vào bảng nói về nước Malaysia.)
1. Area: 2. Population: 3. Climate: 4. Unit of currency: |
5. Capital city: 6. Official religion: 7. National language: 8. Compulsory second language: |
Lời giải chi tiết:
1. Area: 329,758 km2 2. Population: over 22 million 3. Climate: tropical climate 4. Unit of currency: ringgit |
5. Capital city: Kuala Lumpur 6. Official religion: Islam 7. National language: Bahasa Malaysia 8. Compulsory second language: English |
Tạm dịch:
1. Diện tích: 329,758 km2 2. Dân số: hơn 22 triệu người 3. Khí hậu: nhiệt đới 4. Đơn vị tiền tệ: ringgit |
5. Thủ đô: Kuala Lumpur 6. Tôn giáo chính thức: Islam 7. Ngôn ngữ phổ thông: Bahasa Malaysia 8. Ngôn ngữ thứ hai bắt buộc: English |
Bài b)
b) True or false? Check (✓) the boxes. Then correct the false statements.
(Đúng hay sai. Điền dấu (✓) vào ô trống. Sau đó sửa các câu sai cho đúng.)
T |
F |
|
1. Malaysia is a member country of ASEAN. |
|
|
2. There are two religions in Malaysia. |
|
|
3. People speak only Malay in Malaysia. |
|
|
4. Primary school children learn three languages at school. |
|
|
5. All secondary school children learn in English. |
|
Lời giải chi tiết:
T |
F |
|
1. Malaysia is a member country of ASEAN. (Mã Lai là một thành viên của ASEAN.) |
✓ |
|
2. There are two religions in Malaysia. => There are Islam, Buddhisin and Hinduism. (Ở Mã Lai có 2 tôn giáo. => Có Hồi giáo, Phật giáo và Ấn Độ giáo.) |
|
✓ |
3. People speak only Malay in Malaysia. => People speak Bahasa Malaysia, English, Chinese and Tamil. (Mọi người chỉ nói tiếng Mã Lai ở Malaysia. => Mọi người nói tiếng Bahasa Malaysia, tiếng Anh, tiếng Trung và tiếng Tamil.) |
|
✓ |
4. Primary school children learn three languages at school. (Học sinh tiểu học học ba ngôn ngữ ở trường.) |
✓ |
|
5. All secondary school children learn in English. => Bahasa Malaysia is the primary language of instruction in all secondary schools. |
|
✓ |
soanvan.me