I. Giới thiệu âm /uː/

Là nguyên âm dài.

II. Cách phát âm /uː/

- Cần lấy hơi sâu và đọc kéo dài âm khi đọc. Đồng thời, miệng của bạn sẽ ở trạng thái “chữ o”, đưa môi ra phía trước, miệng hơi căng sang hai bên.

- Sau đó, hạ từ từ đầu lưỡi xuống và nâng phần cuống lưỡi lên cao rồi giữ nguyên như vậy và phát âm /uː/.          

III. Dấu hiệu nhận biết âm /uː/

1. “o” thường được phát âm là /uː/ trong một vài từ thông dụng có tận cùng bằng o hay o với phụ âm

Ví dụ:

move /muːv/ (v): cử động

lose /luːz/ (v): mất, đánh mất

prove /pruːv/ (v): chứng minh

tomb /tuːm/ (n): mộ, mồ

remove /rɪ’muːv/ (v): bỏ đi, làm mất đi

2. “u” còn được phát âm là /uː/

Ví dụ:

brute /bruːt/ (n): con vật, người thô bạo

flute /fluːt/ (n): ống sáo

brutal /’bruːtl/ (adj): thô bạo, dã man

lunar /ˈluːnə/ (adj): thuộc về mặt trăng

salute /səˈluːt/ (n): sự chào mừng

3. “oo” còn được phát âm là /uː/

Ví dụ:

spoon /spuːn/ (n): cái thìa

tool /tuːl/ (n): đồ dùng

tooth /tuːθ/ (n): cái răng

booty /’buːtɪ/ (n): chiến lợi phẩm

bamboo /bæm’buː/ (n): cây tre

4. “ou” được phát âm là / uː/ trong một số trường hợp

Ví dụ:

croup /kruːp/ (n): bệnh đau cổ họng

group /gruːp/ (n): một nhóm, một đám

troupe /truːp/ (n): gánh hát

douche /duːʃ/ (n): vòi hoa sen

wounded /’wuːndɪd/ (n): bị thương

5. “ui” được phát âm là / uː/ trong một số trường hợp

Ví dụ:

bruise /bruːz/ (n): vết thương, vết bầm tím da

fruit /fruːt/ (n): trái cây

juice /dʒuːs/ (n): nước cốt, nước trái cây

cruise /kruːz/ (n): cuộc đi chơi trên biển

recruit /rɪˈkruːt/ (v): mộ binh, tuyển lính