1. Giới thiệu âm /e/

Là nguyên âm ngắn.

2. Cách phát âm /e/ 

- Miệng mở như khi đọc chữ “e” trong tiếng Việt.

- Môi trên và dưới mở rộng, lưỡi đặt thấp và đầu lưỡi chạm hàm răng dưới.

- Âm phát ra rất ngắn, nhanh và gọn.

3. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /e/

- Dấu hiệu 1. “e” mà tận cùng là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “r”) hoặc phần “e” được nhấn trọng âm.

Ví dụ:

letter /ˈlet.ər/ (n): bức thư

pencil /ˈpen.səl/ (n): bút chì

everything /ˈev.ri.θɪŋ/: mọi thứ

collection /kəˈlek.ʃən/ (n): bộ sưu tập

member /ˈmem.bər/ (n): thành viên

- Dấu hiệu 2. trong một số từ kết thúc bằng cụm -ead

Ví dụ:

head /hed/ (n): cái đầu

bread /bred/ (n): bánh mỳ

dead /ded/ (adj): chết

spread /spred/ (v): trải (ra)

4. Một vài trường hợp đặc biệt từ phát âm là /e/.

Ví dụ:

many /ˈmen.i/ (adj): nhiều

said /sed/ (V2): nói

again /əˈɡen/ (adv): một lần nữa

jealous /ˈdʒel.əs/ (adj): hay ghen

breakfast /ˈbrek.fəst/ (n): bữa sáng