Đề bài
Bài 1. Tìm x, biết :
a. \(\sqrt {1 - x} > 2\)
b. \(\sqrt {4 - x} \le 2\)
Bài 2. Tìm x, biết: \(\sqrt {{x^2} + 1} - x = 3\)
Bài 3. Chứng minh rằng với mọi x, ta có: \(\sqrt {{x^2} + 4} \ge 2\)
LG bài 1
Phương pháp giải:
Sử dụng:
\(\begin{array}{l}
\sqrt {f\left( x \right)} > a\left( {a > 0} \right)\\
\Leftrightarrow f\left( x \right) > {a^2}\\
\sqrt {f\left( x \right)} \le a\left( {a > 0} \right)\\
\Leftrightarrow 0 \le f\left( x \right) \le {a^2}
\end{array}\)
Lời giải chi tiết:
a. Ta có:
\(\sqrt {1 - x} > 2 \Leftrightarrow 1 - x > 4 \Leftrightarrow x < - 3\)
b.
\(\eqalign{ & \sqrt {4 - x} \le 2 \Leftrightarrow 0 \le 4 - x \le 4 \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {4 - x \ge 0} \cr {4 - x \le 4} \cr } } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x \le 4} \cr {x \ge 0} \cr } } \right. \cr&\Leftrightarrow 0 \le x \le 4. \cr} \)
LG bài 2
Phương pháp giải:
Sử dụng:
\(\begin{array}{l}
\sqrt {f\left( x \right)} = g\left( x \right)\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
g\left( x \right) \ge 0\\
f\left( x \right) \ge {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}
\end{array} \right.
\end{array}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\eqalign{ & \sqrt {{x^2} + 1} - x = 3\cr& \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + 1} = x + 3 \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x + 3 \ge 0} \cr {{x^2} + 1 = {{\left( {x + 3} \right)}^2}} \cr } } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x \ge - 3} \cr {{x^2} + 1 = {x^2} + 6x + 9} \cr } } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {x \ge - 3} \cr {6x = - 8} \cr } } \right. \Leftrightarrow x = - {4 \over 3} \cr} \)
LG bài 3
Phương pháp giải:
Sử dụng: \(a \ge b \ge 0 \Leftrightarrow \sqrt a \ge \sqrt b \)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({x^2} \ge 0,\) với mọi x thuộc \(\mathbb R\)
\(\eqalign{ & \Rightarrow {x^2} + 4 \ge 4 \cr & \Rightarrow \sqrt {{x^2} + 4} \ge \sqrt 4 \cr&hay\;\sqrt {{x^2} + 4} \ge 2\,\,(đpcm) \cr} \)
(Có thể bình phương hai vế của bất đẳng thức cần chứng minh).
soanvan.me