Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Mary
(walk) to work every day.
Mary
(walk) to work every day.
Dấu hiệu nhận biết: every day (mỗi ngày) => thì hiện tại đơn
Công thức: S + V(s/es)
Dấu hiệu nhận biết: every day (mỗi ngày) => thì hiện tại đơn
Công thức: S + V(s/es)
=>Mary walks to work every day.
Tạm dịch: Mary đi bộ đi làm mỗi ngày.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My younger brother
(study) English every night.
My younger brother
(study) English every night.
Dấu hiệu nhận biết: every night (mỗi tối) => Thì hiện tại đơn
Công thức: S + V(s/es)
Dấu hiệu nhận biết: every night (mỗi tối)=> Thì hiện tại đơn
Công thức: S + V(s/es)
=>My younger brother studies English every night.
Tạm dịch: Em trai tôi học tiếng Anh mỗi đêm.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(not use) this car regularly.
I
(not use) this car regularly.
Dấu hiệu nhận biết:regularly (thường xuyên) => thì hiện tại đơn
Công thức: S + do/ does + not + V
Dấu hiệu nhận biết: regularly (thường xuyên) => thì hiện tại đơn
Công thức: S + do/ does + not + V
=> I do not use (don’t use) this car regularly.
Tạm dịch: Tôi không thường xuyên sử dụng cái xe ô tô này.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
They usually
(not watch) TV
They usually
(not watch) TV
Dấu hiệu nhận biết: usually (thường xuyên) => thì hiên tại đơn
Trạng từ chỉ tần suất sau tobe và đứng trước động từ thường
Công thức: S + do/ does + not + V
Dấu hiệu nhận biết: usually (thường xuyên) => thì hiện tại đơn
Trạng từ chỉ tần suất sau tobe và đứng trước động từ thường
Công thức: S + do/ does + not + V
=>They usually do not watch (don’t watch) TV
Tạm dịch: Họ không thường xuyên xem TV.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
We
(be/ often) at home on summer holiday.
We
(be/ often) at home on summer holiday.
Trạng từ chỉ tần suất sau tobe và đứng trước động từ thường
Công thức: S + am/ is/ are + trạng từ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất sau tobe và đứng trước động từ thường
Công thức: S + am/ is/ are + trạng từ tần suất
=>We are often at home on summer holiday.
Tạm dịch: Chúng tôi thường ở nhà vào kỳ nghỉ hè.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Jane
(not drink) tea very often.
Jane
(not drink) tea very often.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “often” (thường xuyên) => Thì hiện tại đơn
Công thức: S + does/do + not + V
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “often” (thường xuyên) => Thì hiện tại đơn
Công thức: S + does/do + not + V
=>Jane does not drink tea very often.
Tạm dịch: Jane không uống trà thường xuyên.
(They/go) to work by bus everyday?
(They/go) to work by bus everyday?
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “every day” (mọi ngày)=> Thì hiện tại đơn
Công thức: Does/Do + S + V…?
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “every day” (mọi ngày)=> Thì hiện tại đơn
Công thức: Does/Do + S + V…?
=> Do they go to work by bus everyday?
Tạm dịch: Có phải mọi ngày họ thường đi làm bằng xe buýt phải không?
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(never/watch) TV in the evening.
I
(never/watch) TV in the evening.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “never” (không bao giờ)=> Thì hiện tại đơn
Trạng từ chỉ tần suất sau tobe và đứng trước động từ thường
Công thức: S + Adv + V
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “never” (không bao giờ)=> Thì hiện tại đơn
Trạng từ chỉ tần suất sau tobe và đứng trước động từ thường
Công thức: S + Adv + V
=> I never watch TV in the evening.
Tạm dịch: Tôi không bao giờ xem phim vào buổi tối.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Linda
(be) a pretty girl.
Linda
(be) a pretty girl.
Dùng thì hiện tại đơn thể hiện lời nhận xét ở hiện tại.
Công thức: S + is/am/are
Dùng thì hiện tại đơn thể hiện lời nhận xét ở hiện tại.
Công thức: S + is/am/are
=> Linda is a pretty girl.
Tạm dịch: Linda là một cô gái xinh đẹp.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(not/be) an engineer.
I
(not/be) an engineer.
Dùng thì hiện tại đơn nói về sự thật ( nghề nghiệp)
Công thức: S + is/am/are
Dùng thì hiện tại đơn nói về sự thật ( nghề nghiệp)
Công thức: S + is/am/are
=> I am not an engineer.
Tạm dịch: Tôi không phải là một kỹ sư.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
The earth
(go)round the sun.
The earth
(go)round the sun.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên
Công thức: S + V(s/es)
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên
Công thức: S + V(s/es)
=> The Earth goes round the Sun.
Tạm dịch: Trái đất quay xung quanh mặt trời.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Rice
(not/grow) in cold climates.
Rice
(not/grow) in cold climates.
Câu diễn tả sự thật hiển nhiên
Công thức: S + does/ do (not) + V
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự thật hiển nhiên
Công thức: S + does/ do (not) + V (nguyên thể)
=> Rice does not grow in cold climates.
Tạm dịch: Cây lúa không sinh trưởng ở khu vực có khí hậu lạnh.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
What
(this word/mean)?
What
(this word/mean)?
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thắc mắc/câu hỏi ở hiện tại.
Công thức: Does/Do + S + V?
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thắc mắc/câu hỏi ở hiện tại.
Công thức: Does/Do + S + V?
=> What does this word mean ?
Tạm dịch: Từ này có nghĩa là gì ?
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(come) from Canada.
I
(come) from Canada.
Dùng thì hiện tai đơn để diễn tả sự thật ở hiện tại
Công thức: S + V(s/es)
Dùng thì hiện tai đơn để diễn tả sự thật ở hiện tại
Công thức: S + V(s/es)
=> I come from Canada.
Tạm dịch: Tôi đến từ Canada.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My mother
(have)long blond hair.
My mother
(have)long blond hair.
Dùng hiện tại đơn để diễn tả thực tế ở hiện tại
Công thức: S + V(s/es)
Dùng hiện tại đơn để diễn tả thực tế ở hiện tại
Công thức: S + V(s/es)
=> My mother has long blond hair.
Tạm dịch: Mẹ tôi có mái tóc dài màu vàng.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
His favorite programme
(start) at half past seven.
His favorite programme
(start) at half past seven.
Dùng thì hiện tai đơn để diễn tả lịch trình của chương trình.
Công thức: S + V(s/es)
Dùng thì hiện tai đơn để diễn tả lịch trình của chương trình.
Công thức: S + V(s/es)
=> His favorite programme starts at half past seven.
Tạm dịch: Chương trình ưa thích của anh ấy bắt đầu lúc 7h30.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(be)on her way to work now.
She
(be)on her way to work now.
Trạng từ “now” (bây giờ)
=> câu diễn tả hành động đang xảy ra
=> động từ “tobe” không có dạng tiếp diễn nên phải đưa về thì hiện tại đơn.
Trạng từ “now” (bây giờ)
=> câu diễn tả hành động đang xảy ra
=> động từ “tobe” không có dạng tiếp diễn nên phải đưa về thì hiện tại đơn.
=> She is on her way to work now.
Tạm dịch: Bây giờ, cô ấy đang trên đường đi làm.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
(come) to see me tomorrow, please.
(come) to see me tomorrow, please.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả lịch trình của phương tiện
Công thức: S + V(s/es)
Dùng thì hiện tại đơn cho câu mệnh lệnh/ câu cầu khiến.
Công thức: V-inf/ Don’t + V…..
=> Come to see me tomorrow, please.
Tạm dịch: Làm ơn hãy đến và gặp tôi vào ngày mai.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Train
(leave) at 6p.m.
Train
(leave) at 6p.m.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả lịch trình của phương tiện
Công thức: S + V(s/es)
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả lịch trình của phương tiện
Công thức: S + V(s/es)
=> Train leaves at 6p.m.
Tạm dịch: Tàu rời đi lúc 6h tối.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(not/like) to eat fruit or vegetable.
She
(not/like) to eat fruit or vegetable.
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sở thích của 1 người.
Công thức: S + does/do (not) + V
Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sở thích của 1 người.
Công thức: S + does/do (not) + V
=> She does not like to eat fruit or vegetable.
Tạm dịch: Cô ấy không thích ăn hoa quả và rau củ.