Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to each of the following questions

Từ “văn hóa” trong tiếng Anh là từ gì?

A. culture 

B. equivalence 

C. determination                     

D.  feature

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. culture 

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

culture (n): văn hóa

equivalence (n): sự tương đương

determination (n): sự xác định, sự quyết tâm

feature (n): nét đặc biệt, điểm đặc trưng

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

The defendant complained ______ intimidation during the investigation.

A. in                                       

B. about

C. for                                                     

D. of

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. about

Phương pháp giải :

Cấu trúc: complain (to sb) at/ about sth (v): phàn nàn (với ai) về việc gì, điều gì

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: complain (to sb) at/ about sth (v): phàn nàn (với ai) về việc gì, điều gì

=> The defendant complained about intimidation during the investigation.

Tạm dịch: Bị đơn phàn nàn về sự đe dọa trong suốt cuộc điều tra.

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Some researchers have just _______ a survey of young people's points of view on contractual marriage.

A. sent                                              

B. directed              

C. managed                                        

D. conducted

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. conducted

Phương pháp giải :

Cụm từ "conduct a survey": tiến hành khảo sát, làm khảo sát

Lời giải chi tiết :

send (v): gửi 

direct (v): chỉ đạo, hướng dẫn

manage (v): xoay sở, quản lý, giải quyết

conduct (v): thực hiện

Cụm từ "conduct a survey": tiến hành khảo sát, làm khảo sát

=> Some researchers have just conducted a survey of young people's points of view on contractual marriage.

Tạm dịch: Một số  nhà nghiên cứu vừa mới tiến hành khảo sát về quan điểm của giới trẻ về hôn nhân theo hợp đồng.

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

London is home to people of many _______ cultures.

A. diverse                                            

B. diversity         

C. diversify                                          

D. diversification

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. diverse                                            

Phương pháp giải :

Cần điền tính từ bổ nghĩa đứng trước danh từ “cultures” 

 

Lời giải chi tiết :

diverse (adj): đa dạng, khác nhau  

diversity (n): tính đa dạng

diversify (v): đa dạng hóa 

diversification (n): sự đa dạng hóa

Cần điền tính từ bổ nghĩa đứng trước danh từ “cultures” 

=> London is home to people of many diverse cultures.

Tạm dịch: London là ngôi nhà chung của nhiều người từ nhiều nền văn hóa khác nhau.

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

They got married without their parents’______.

A. blessing                  

B.vow                         

C. swear                                  

D. prayer

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. blessing                  

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

blessing (n): lời chúc phúc  

swear (n): lời thề

vow (n): lời nguyền  

prayer (n): lời cầu nguyện

=> They got married without their parents’ blessing.

Tạm dịch: Họ đã kết hôn mà không nhận được lời chúc phúc từ bố mẹ mình.

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

In a contractual marriage, love is supposed to _________ marriage.

A. precede                               

B. hate                         

C. follow                                 

D. foresee

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. follow                                 

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

precede (v): đến trước 

hate (v): ghét 

follow (v): đến sau, theo sau

foresee (v): đoán trước được

=> In a contractual marriage, love is supposed to follow marriage.

Tạm dịch:  Trong cuộc hôn nhân theo hợp đồng, tình yêu được cho là đến sau hôn nhân.

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Reading the story of the ______ having her dress torn off in the lift reminded me of my friend’s wedding.

A. groom         

B. bride           

C. celibate       

D. groomsman

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. bride           

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

groom (n): chú rể 

bride (n): cô dâu  

celibate (n): người sống độc thân 

groomsman (n): phù rể

=> Reading the story of the bride having her dress torn off in the lift reminded me of my friend’s wedding.

Tạm dịch: Đọc câu chuyện về cô dâu bị rách váy cưới trong thang máy đã gợi cho tôi nhớ về đám cưới của bạn mình. 

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Thanks to his parents’ _________, he tried his best to win in a math competition at a university.

A.disapproval                          

B. approval                  

C. disagreement                      

D. rejection

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. approval                  

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

disapproval (n): sự không tán thành, sự không phê duyệt  

disagreement (n): sự không đồng tình

approval (n): sự tán thành, sự phê duyệt  

rejection (n): sự từ chối, sự khước từ

=> Thanks to his parents’ approval, he tried his best to win in a math competition at a university.

Tạm dịch:  Nhờ có sự tán thành của bố mẹ, cậu ấy đã cố gắng hết sức để thắng cuộc thi toán ở trường đại học.

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

Many Americans pay much attention to physical ______when choosing a wife or a husband.

A. attraction                

B. spirits                      

C. interests                              

D. attractiveness

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. attractiveness

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ vựng

Lời giải chi tiết :

attraction (n): sức hút, sự hấp dẫn

spirit (n): tinh thần 

interest (n): sự quan tâm, sự thích thú

attractiveness (n): sự lôi cuốn, sự quyến rũ

=> Many Americans pay much attention to physical attractiveness when choosing a wife or a husband.

Tạm dịch:  Nhiều nguời Mỹ để ý nhiều tới sự lôi cuốn về vẻ ngoài khi chọn vợ hoặc chồng.

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer to complete each sentence

A large amount of Indian men agree that it’s unwise_________ in their wives.

A. to confide               

B. to interest               

C. confiding                            

D. interesting

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. to confide               

Phương pháp giải :

Xem lại từ vựng & sử dụng cấu trúc: It + tobe + adj + to-V…..

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: It + tobe + adj + to-V…..

confide in somebody (v): giãi bày tâm sự với ai

interest in (v): làm cho quan tâm

=> A large amount of Indian men agree that it’s unwise to confide in their wives.

Tạm dịch: Phần lớn những người đàn ông Ấn Độ đồng ý rằng thật không khôn ngoan khi giãi bày tâm sự với vợ mình.