Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(come) to her grandfather's house in the countryside next week.
She
(come) to her grandfather's house in the countryside next week.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một hành động đã được dự trù trước cho tương lai.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một hành động đã được dự trù trước cho tương lai.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> She is going to come to her grandfather's house in the countryside next week.
Tạm dịch: Tuần sau cô ấy dự định tới nhà bà ngoại ở quê.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
We
(travel) to England this weekend.
We
(travel) to England this weekend.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một hành động đã được dự trù trước cho tương lai.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một hành động đã được dự trù trước cho tương lai.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> We are going to travel to England this weekend.
Tạm dịch: Chúng tôi dự định đi du lịch Anh quốc vào tuần này.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(have) my hair cut tomorrow because it's too long.
I
(have) my hair cut tomorrow because it's too long.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> I am going to have my hair cut tomorrow because it's too long.
Tạm dịch: Tôi dự định cắt tóc vào ngày mai vì nó dài quá rồi.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
He
(buy) a new house next month because he has had enough money.
He
(buy) a new house next month because he has had enough money.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “next month” (tháng tới)
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “next month” (tháng tới)
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> He is going to buy a new house next month because he has had enough money.
Tạm dịch: Tháng tới anh ấy dự định mua một ngôi nhà mới bởi vì anh đã có đủ tiền.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Our grandparents
(visit) our house tomorrow. They have just informed us.
Our grandparents
(visit) our house tomorrow. They have just informed us.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> Our grandparents are going to visit our house tomorrow. They have just informed us.
Tạm dịch: Ông bà sẽ thăm nhà chúng tôi vào ngày mai. Họ vừa mới thông báo cho chúng tôi biết.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My father
(play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
My father
(play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> My father is going to play tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
Tạm dịch: Bố tôi định chơi tennis trong 15 phút nữa bởi vì ông ấy vừa mặc xong quần áo thể thao.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My mother
(hang out) in 10 minutes because she is making up her face.
My mother
(hang out) in 10 minutes because she is making up her face.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> My mother is going to hang out in 10 minutes because she is making up her face.
Tạm dịch: Mẹ tôi chuẩn bị đi ra ngoài trong 10 phút nữa bởi vì bà ấy đang trang điểm.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
They
(sell) their old house because they has just bought a new one.
They
(sell) their old house because they has just bought a new one.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> They are going to sell their old house because they has just bought a new one.
Tạm dịch: Họ dự định bán ngôi nhà cũ bởi vì họ vừa mua được một ngôi nhà mới.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Look at these clouds. It
(rain).
Look at these clouds. It
(rain).
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> Look at these clouds. It is going to rain.
Tạm dịch: Nhìn những đám mây kia xem. Trời sắp mưa rồi.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She looks very tired. She
(be) sick.
She looks very tired. She
(be) sick.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, người nói có căn cứ và cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, người nói có căn cứ và cảm thấy chắc chắn về điều đó.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> She looks very tired. She is going to be sick.
Tạm dịch: Cô ấy trông rất mệt. Cô ấy sẽ bị ốm mất thôi.