Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Lisa

(not/ graduate) by this September.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Lisa

(not/ graduate) by this September.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by this September” (trước tháng 9 này)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by this September” (trước tháng 9 này)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai.

Công thức: S + will (not) + have + Ved/V3

=> Lisa  will not have graduated by this September.

Tạm dịch: Trước tháng 9 này thì Lisa vẫn chưa tốt nghiệp.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

 

you (arrive) by 8 a.m tomorrow? 

by 8 a.m tomorrow? 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

by 8 a.m tomorrow? 

Phương pháp giải :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by 8 a.m tomorrow” (trước lúc 8 giờ sáng mai)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by 8 a.m tomorrow” (trước lúc 8 giờ sáng mai)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai.

=> Will you have arrived by 8a.m tomorrow?

Tạm dịch: Trước lúc 8h sáng mai, bạn sẽ đến rồi chứ?

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

I’ll be back by 6 p.m. They

(finish) by then.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I’ll be back by 6 p.m. They

(finish) by then.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by 6 p.m” (trước lúc 6 giờ chiều)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by 6 p.m” (trước lúc 6 giờ chiều)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai.

Công thức: S + will + have + Ved/V3

=> I’ll be back by 6 p.m. They will have finished by then.

Tạm dịch: Tôi sẽ quay trở lại trước 6 giờ chiều. Họ sẽ hoàn thành xong trước lúc đó thôi.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

By this time tomorrow the film (start)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

By this time tomorrow the film (start)

Phương pháp giải :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by this time tomorrow” (vào tầm này ngày mai)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by this time tomorrow” (vào tầm này ngày mai)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai.

Công thức: S + will + have + Ved/V3

=> By this time tomorrow the film will have started.

Tạm dịch: Vào tầm này ngày mai thì bộ phim đã bắt đầu rồi.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

By the time winter comes, we

(collect) the crops

Đáp án của giáo viên lời giải hay

By the time winter comes, we

(collect) the crops

Phương pháp giải :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by the time” (khi đó/ vào lúc đó/ thời điểm đó)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác ở tương lai.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by the time” (khi đó/ vào lúc đó/ thời điểm đó)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác ở tương lai.

Công thức: S + will + have + Ved/V3

=> By the time winter comes, we will have collected the crops.

Tạm dịch: Khi mùa đông đến, chúng tôi đã thu hoạch xong hoa màu rồi.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

The boss

(leave) by the time the guests come in.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

The boss

(leave) by the time the guests come in.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by the time” (khi đó/ vào lúc đó/ thời điểm đó)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác ở tương lai.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by the time” (khi đó/ vào lúc đó/ thời điểm đó)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác ở tương lai.

Công thức: S + will + have + Ved/V3

=> The boss will have left by the time the guests come in.

Tạm dịch: Ông chủ đã rời đi khi những vị khách đến.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Melissa and Mike will be exhausted. They

(not sleep) for 24 hours.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Melissa and Mike will be exhausted. They

(not sleep) for 24 hours.

Phương pháp giải :

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai.

Lời giải chi tiết :

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai.

Công thức: S + will + have + Ved/V3

=> Melissa and Mike will be exhausted. They will not have slept for 24 hours.

Tạm dịch: Melissa and Mike sẽ bị kiệt sức mất. Họ đã không ngủ 24 giờ đồng hồ rồi.

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

By the time they arrive, we

(make) the coffee.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

By the time they arrive, we

(make) the coffee.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by the time” (khi đó/ vào lúc đó/ thời điểm đó)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác ở tương lai.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by the time” (khi đó/ vào lúc đó/ thời điểm đó)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác ở tương lai.

Công thức: S + will + have + Ved/V3

=> By the time they arrive, we will have made the coffee.

Tạm dịch: Khi họ đến thì chúng tôi đã làm xong cà phê rồi.

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

By the time you read the paper, I

(smoke) two cigarettes.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

By the time you read the paper, I

(smoke) two cigarettes.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by the time” (khi đó/ vào lúc đó/ thời điểm đó)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác ở tương lai.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by the time” (khi đó/ vào lúc đó/ thời điểm đó)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác ở tương lai.

Công thức: S + will + have + Ved/V3

=> By the time you read the paper, I will have smoked two cigarettes.

Tạm dịch: Khi bạn đọc xong tờ báo thì tôi đã hút được 2 điếu thuốc rồi.

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

You

(receive) the bill by the time the item arrives.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

You

(receive) the bill by the time the item arrives.

Phương pháp giải :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by the time” (khi đó/ vào lúc đó/ thời điểm đó)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác ở tương lai.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ chỉ thời gian “by the time” (khi đó/ vào lúc đó/ thời điểm đó)

Dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác ở tương lai.

Công thức: S + will + have + Ved/V3

=> You will have received the bill by the time the item arrives.

Tạm dịch: Vào lúc mặt hàng giao đến bạn đã nhận được hóa đơn.