Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
The children
(play) outside now.
The children
(play) outside now.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “now” (bây giờ) => Thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “now” (bây giờ) => Thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
The children are playing outside now.
Tạm dịch: Bây giờ, trẻ em đang chơi ở bên ngoài.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
The baby
(sleep) at the moment.
The baby
(sleep) at the moment.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at the moment” (ngay lúc này) => Thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at the moment” (ngay lúc này) => Thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
The baby is sleeping at the moment.
Tạm dịch: Ngay lúc này, đứa bé đang ngủ.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
You
(not/ work) hard right now.
You
(not/ work) hard right now.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “right now” (ngay lúc này) => thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “right now” (ngay lúc này) => thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
You are not/aren’t working hard right now.
Tạm dịch: Ngay lúc này, bạn không đang làm việc chăm chỉ.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(sit) on a bench at present.
She
(sit) on a bench at present.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at present” (ngay lúc này) => hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at present” (ngay lúc này) => hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
She is sitting on a bench at present.
Tạm dịch: Ngay lúc này, cô ấy đang ngồi trên ghế.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(make) a cake at this time.
I
(make) a cake at this time.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at this time” (ngay lúc này)=> Sự việc đang xảy ra dùng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at this time” (ngay lúc này)=> Sự việc đang xảy ra dùng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
I am making a cake at this time.
Tạm dịch: Ngay lúc này, tôi đang làm bánh.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
You
(always/watch) television. You should do something more active.
You
(always/watch) television. You should do something more active.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình vì hành động luôn lặp lại=> hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình vì hành động luôn lặp lại=> hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
You are always watching television. You should do something more active.
Tạm dịch: Cậu lúc nào cũng xem tivi. Cậu nên làm cái gì đó năng động hơn.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My brother
(constantly/ borrow) CDs without asking.
My brother
(constantly/ borrow) CDs without asking.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “constantly” (thường xuyên)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do hành động lặp đi lặp lại => Hiện tại tiếp diễn
Trạng từ đứng sau tobe, đứng trước động từ thường
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “constantly” (thường xuyên)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do hành động lặp đi lặp lại => Hiện tại tiếp diễn
Trạng từ đứng sau tobe, đứng trước động từ thường
Công thức: S + is/am/are + V-ing
My brother is constanly borrowing CDs without asking.
Tạm dịch: Em trai của tôi luôn mượn đĩa CD của tôi mà không hỏi.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(become) better after the operation.
She
(become) better after the operation.
Câu diễn tả hành động đang dần thay đổi trở nên tốt hơn. => Hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Câu diễn tả hành động đang dần thay đổi trở nên tốt hơn. => Hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
She is becoming better after the operation.
Tạm dịch: Cô ấy đang trở nên tốt hơn sau khi phẫu thuật
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
He
(forever/lose) his keys.
He
(forever/lose) his keys.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “forever” (mãi mãi)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do hành động luôn lặp đi lặp lại=> Thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “forever” (mãi mãi)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do hành động luôn lặp đi lặp lại=> Thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
He is forever losing his keys.
Tạm dịch: Anh ấy lúc nào cũng làm mất chìa khóa
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
( always/ wear) my glasses.
She
( always/ wear) my glasses.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do sư việc luôn lặp đi lặp lại=> thì hiện tại tiếp diễn
Trạng từ đứng sau tobe, đứng trước động từ thường
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn)
Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do sư việc luôn lặp đi lặp lại=> thì hiện tại tiếp diễn
Trạng từ đứng sau tobe, đứng trước động từ thường
Công thức: S + is/am/are + V-ing
She is always wearing my glasses.
Tạm dịch: Cô ấy lúc nào cũng đeo kính của tôi.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Look at the river! It
(flow) very fast today - much faster than usual.
Look at the river! It
(flow) very fast today - much faster than usual.
Dấu hiệu nhận biết: Câu cảm thán “Look at the river!” (Nhìn dòng sông kìa!)
Diễn tả có việc gì bất thường đang diễn ra
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: Câu cảm thán “Look at the river!” (Nhìn dòng sông kìa!) Diễn tả có việc gì bất thường đang diễn ra
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Look at the river! It is flowing very fast today - much faster than usual.
Tạm dịch: Nhìn dòng sông kìa! Hôm nay, nó đang chảy rất nhanh – nhanh hơn thường ngày rất nhiều.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(see) the manager tomorrow morning.
I
(see) the manager tomorrow morning.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow morning” (sáng mai)
Câu diễn tả hành động có kế hoạch từ trước, mang nghĩa tương lai => thì hiên tại tiếp diễn.
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tomorrow morning” (sáng mai)
Câu diễn tả hành động có kế hoạch từ trước, mang nghĩa tương lai => Hiện tại tiếp diễn.
Công thức: S + is/am/are + V-ing
I am seeing the manager tomorrow morning.
Tạm dịch: Tôi sẽ đến gặp quản lý sáng mai.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
We
(go) to the disco tonight.
We
(go) to the disco tonight.
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tonight” (tối nay)
Câu diễn tả hành động có kế hoạch từ trước, chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai xác định.
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “tonight” (tối nay)
Câu diễn tả hành động có kế hoạch từ trước chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lại xác định. => hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
We are going to the disco tonight.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi đến sàn nhảy vào tối nay.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She can’t talk to you. She
(have) a shower.
She can’t talk to you. She
(have) a shower.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra => hiên tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Câu diễn tả hành động đang diễn ra => Hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
She can’t talk to you. She is having a shower.
Tạm dịch: Cô ấy không thể nói chuyện với bạn. Cô ấy đang tắm.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Simon
(do) his homework in his room.
Simon
(do) his homework in his room.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra=> Hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Câu diễn tả hành động đang diễn ra => Hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Simon is doing his homework in his room.
Tạm dịch: Simon đang làm bài tập về nhà trong phòng.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Everyday, my father (get up)
at 5.00 a.m, but today, he (get up)
at 6.00 am.
Everyday, my father (get up)
at 5.00 a.m, but today, he (get up)
at 6.00 am.
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.
Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today, he is getting up at 6.00 am.
Tạm dịch: Mỗi ngày, cha tôi thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay, cha thức dậy lúc 6 giờ sáng.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Every morning , I (watch)
TV at 10.00, but today I (listen)
to music at 10.00.
Every morning , I (watch)
TV at 10.00, but today I (listen)
to music at 10.00.
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.
Every morning , I watch TV at 10.00, but today I am listening to music at 10.00.
Tạm dịch: Mỗi buổi sáng tôi xem TV lúc 10 giờ, nhưng hôm nay lúc 10 giờ tôi nghe nhạc.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Every morning, my elder brother (have)
a cup of coffe but today he (drink)
milk.
Every morning, my elder brother (have)
a cup of coffe but today he (drink)
milk.
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.
Every morning, my elder brother has a cup of coffe but today he is drinking milk.
Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, anh trai tôi uống một tách cà phên, nhưng hôm nay, anh ấy uống sữa.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Everyday ,I (go)
to school on foot, but today I (go)
to school by bike.
Everyday ,I (go)
to school on foot, but today I (go)
to school by bike.
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.
Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.
Everyday ,I go to school on foot, but today I am going to school by bike.
Tạm dịch: Hằng ngày tôi đi bộ đến trường, nhưng hôm nay tôi đang đi học bằng xe đạp.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Hang (go)
to the bookshop now because she (want)
to buy some books.
Hang (go)
to the bookshop now because she (want)
to buy some books.
Trạng từ now (bây giờ) => thì Hiện tại tiếp diễn
Thông thường 2 mệnh đề trong 1 câu được nối nhau bằng liên từ “because” sẽ chia cùng thì.
Tuy nhiên động từ “want” (chỉ cảm xúc, mong muốn) nên không được chia thì tiếp diễn => thì Hiện tại đơn
Trạng từ now (bây giờ) => thì Hiện tại tiếp diễn
Thông thường 2 mệnh đề trong 1 câu được nối nhau bằng liên từ “because” sẽ chia cùng thì.Tuy nhiên động từ “want” (chỉ cảm xúc, mong muốn) nên không được chia thì tiếp diễn => thì Hiện tại đơn
Hang is going to the bookshop now because she wants to buy some books.
Tạm dịch: Bây giờ Hằng đang đến hiệu sách bởi vì cô ấy muốn mua vài quyển sách.