Câu hỏi 1 :

Con hãy chọn đáp án đúng nhất:

Trong hai phân số có cùng mẫu số thì:

  • A

    Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

  • B

    Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

  • C

    Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

  • D

    Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Vậy cả ba phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 2 :

Để \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{a}{c}\,\,\,\)( \(b\) khác \(0\), \(c\) khác \(0\)) thì ta cần có thêm điều kiện gì của \(b\) và \(c\)?

  • A

    \(b = c\)

  • B

    \(b > c\)

  • C

    \(b < c\)

  • D

    A và C đều đúng

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{a}{c}\) có cùng tử số là a và \(b\) khác \(0\), \(c\) khác \(0\). Do đó \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{a}{c}\,\,\,\)khi có thêm điều kiện là \(b > c\).

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{5}{9} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{7}{9}\)

A. \( > \)

B. $<$

C. $=$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. $<$

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai phân số \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{7}{9}\) đều có mẫu số là \(9\) và \(5 < 7\) nên  \(\dfrac{5}{9} < \dfrac{7}{9}\).

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{4}{{15}} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{4}{{11}}\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. $=$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \( < \)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai phân số \(\dfrac{4}{{15}}\) và \(\dfrac{4}{{11}}\) đều có tử số là \(4\) và \(15 > 11\) nên  \(\dfrac{4}{{15}} < \dfrac{4}{{11}}\).

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn phân số lớn hơn trong hai phân số sau:

A. \(\dfrac{8}{{17}}\)

B. \(\dfrac{8}{{99}}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \(\dfrac{8}{{17}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai phân số \(\dfrac{8}{{17}}\) và \(\dfrac{8}{{99}}\) đều có tử số là \(8\) và \(17 < 99\) nên  \(\dfrac{8}{{17}} > \dfrac{8}{{99}}\).

Vậy phân số lớn hơn là \(\dfrac{8}{{17}}\).

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{3}{4} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{2}{5}\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. \( > \)

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(MSC = 20\). Quy đồng mẫu số hai phân số ta có

 \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{20}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \dfrac{8}{{20}}\)

Ta thấy hai phân số  \(\dfrac{{15}}{{20}}\) và \(\dfrac{8}{{20}}\) đều có mẫu số là \(20\) và \(15 > 8\) nên \(\dfrac{{15}}{{20}} > \dfrac{8}{{20}}\)

Vậy \(\dfrac{3}{4} > \dfrac{2}{5}\)

Câu hỏi 7 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

$>$
$<$
$=$
 $\dfrac{7}{9}$ ..... $\dfrac{{28}}{{36}}$
Đáp án của giáo viên lời giải hay
$>$
$<$
$=$
 $\dfrac{7}{9}$
$=$
$\dfrac{{28}}{{36}}$
Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(MSC = 36\). Quy đồng mẫu số hai phân số ta có

 \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 4}}{{9 \times 4}} = \dfrac{{28}}{{36}};\)               Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{28}}{{36}}.\) 

Ta thấy \(\dfrac{{28}}{{36}}\, = \dfrac{{28}}{{36}}\,\) nên \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{28}}{{36}}\)

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu \( = \).

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

A. \(\dfrac{2}{{79}}\)

B. \(\dfrac{3}{{119}}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. \(\dfrac{3}{{119}}\)

Phương pháp giải :

Quy đồng tử số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: TSC = \(6\). Quy đồng tử số hai phân số ta có:

 \(\dfrac{2}{{79}} = \dfrac{{2 \times 3}}{{79 \times 3}} = \dfrac{6}{{237}};\)

\(\dfrac{3}{{119}} = \dfrac{{3 \times 2}}{{119 \times 2}} = \dfrac{6}{{238}}\)

Ta thấy hai phân số  \(\dfrac{6}{{237}}\) và \(\dfrac{6}{{338}}\) đều có tử số là \(6\) và \(237 < 238\) nên \(\dfrac{6}{{237}} > \dfrac{6}{{238}}\)

 Do đó \(\dfrac{2}{{79}} > \dfrac{3}{{119}}\)

Vậy phân số bé hơn là \(\dfrac{3}{{119}}\).

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Rút gọn rồi so sánh hai phân số:  \(\dfrac{{215}}{{135}}\) và \(\dfrac{{207}}{{81}}\)

Con hãy chọn phân số lớn hơn nhé.

A. \(\dfrac{{215}}{{135}}\)

B. \(\dfrac{{207}}{{81}}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. \(\dfrac{{207}}{{81}}\)

Phương pháp giải :

- Rút gọn hai phân số đã cho thành phân số tối giản.

- So sánh hai phân số mới. Nếu hai phân số mới có cùng tử số hoặc mẫu số thì ta áp dụng quy tắc để so sánh luôn, ngược lại thì ta quy đồng tử số hoặc mẫu số để so sánh.

Lời giải chi tiết :

Rút gọn hai phân số đã cho ta có:

\(\dfrac{{215}}{{135}} = \dfrac{{215:5}}{{135:5}} = \dfrac{{43}}{{27}};\)

\(\dfrac{{207}}{{81}} = \dfrac{{207:3}}{{81:3}} = \dfrac{{69}}{{27}}\)

Ta thấy hai phân số  \(\dfrac{{43}}{{27}}\) và \(\dfrac{{69}}{{27}}\) đều có mẫu số là \(27\) và \(43 < 69\) nên \(\dfrac{{43}}{{27}} < \dfrac{{69}}{{27}}\)

 Do đó \(\dfrac{{215}}{{135}} < \dfrac{{207}}{{81}}\)

Vậy phân số lớn hơn là \(\dfrac{{207}}{{81}}\).

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:   \(\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{{33}}{{35}};\,\,\dfrac{{11}}{{14}}\)

A. \(\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{{33}}{{35}};\,\,\dfrac{{11}}{{14}}\)

B. \(\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{{11}}{{14}};\,\,\dfrac{{33}}{{35}}\)

C. \(\dfrac{{11}}{{14}};\,\,\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{{33}}{{35}}\,\)

D. \(\,\dfrac{{33}}{{35}};\,\,\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{{11}}{{14}}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. \(\dfrac{{11}}{{14}};\,\,\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{{33}}{{35}}\,\)

Phương pháp giải :

- Quy đồng mẫu số ba phân số.

- So sánh ba phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(MSC = 70\). Quy đồng mẫu số ba phân số ta có

 \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 14}}{{5 \times 14}} = \dfrac{{56}}{{70}};\)

\(\dfrac{{33}}{{35}} = \dfrac{{33 \times 2}}{{35 \times 2}} = \dfrac{{66}}{{70}};\)

\(\dfrac{{11}}{{14}} = \dfrac{{11 \times 5}}{{14 \times 5}} = \dfrac{{55}}{{70}}\)

Ta thấy ba phân số  \(\dfrac{{56}}{{70}};\,\dfrac{{66}}{{70}}\) và \(\dfrac{{55}}{{70}}\) đều có mẫu số là \(70\) và \(55 < 56 < 66\) nên \(\dfrac{{55}}{{70}} < \dfrac{{56}}{{70}} < \dfrac{{66}}{{70}}\)

Do đó \(\dfrac{{11}}{{14}} < \,\dfrac{4}{5} < \,\,\dfrac{{33}}{{35}}\,\).

Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\dfrac{{11}}{{14}};\,\,\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{{33}}{{35}}\,\).