Đề bài
Câu 1 (4 điểm): Từ CaC2, nước, các chất vô cơ khác cần cho phản ứng xem như có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế etyl axetat.
Câu 2(3 điểm): Khi phân tích 9,2 gam một chất hữu cơ, người ta thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O.
a)Lập công thức đơn giản nhất.
b)Lập công thức phân tử, biết rằng ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít hơi chất này cân nặng 2,054 gam.
c)Viết 2 công thức cấu tạo, trong đó công thức cấu tạo nào là của rượu etylic?
Câu 3 (3 điểm): Đốt a gam C2H5OH thu được 0,1 mol CO2. Đốt b gam CH3COOH thu được 0,1 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thu được c gam este. Tìm giá trị của c. (Cho H = 1, C = 12, O = 16).
Lời giải chi tiết
Câu 1:
\(\eqalign{ & Ca{C_2} + 2{H_2}O \to {C_2}{H_2} + Ca{(OH)_2} \cr & {C_2}{H_2} + {H_2} \to {C_2}{H_4}(xt,{t^0}) \cr & {C_2}{H_4} + {H_2}O \to {C_2}{H_5}OH({H_2}S{O_4},{t^0}) \cr & {C_2}{H_5}OH + {O_2} \to C{H_3}COOH + {H_2}O\text{(men giấm)} \cr} \)
Viết mỗi phương trình 1 điểm
Câu 2:
\(\eqalign{ & {m_C} = {{8,96.12} \over {22,4}} = 4,8gam \cr & {m_H} = {{10,8.2} \over {18}} = 1,2gam \cr & {m_O} = 9,2 - 6 = 3,2gam \cr & {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,4:1,2:0,2 = 2:6:1 \cr} \)
a) Công thức đơn giản nhất: C2H6O
b)Công thức cấu tạo: CH3 – CH2 – OH (rượu etylic) và CH3 – O – CH3
Câu 3:
\(\eqalign{ & {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,05mol;{n_{C{H_3}COOH}} = 0,05mol \cr & C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH \to C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O({H_2}S{O_4}\text{đặc},{t^0}) \cr & {m_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 0,05.88 = 4,4gam \cr} \)
soanvan.me