Đề bài
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1: Người ta có thể phân biệt 2 dung dịch Ca(OH)2 và NaOH bằng cách dùng:
A. Khí CO2
B. Khí CO
C. quỳ tím
D. phenolphtalein.
Câu 2: Chỉ dùng các chất Na2CO3, NaCl, Ca(OH)2, Na, H2O để điều chế trực tiếp NaOH. Số phương trình hóa học (kể cả phương trình điện phân) sẽ là:
A.2 B.3
C.4 D.5.
Câu 3: Cho biết độ pH của một số dung dịch như sau:
Dung dịch |
I |
II |
III |
IV |
pH |
12 |
3 |
1 |
9 |
Các dung dịch bazo là:
A.I, II. B.II, IV.
C.I, IV. D. II, III.
Câu 4: Để nhận ra 2 chất rắn, màu trắng là KOH, BaO đựng riêng trong 2 bình, người ta phải dùng:
A.Dung dịch phenolphtalein.
B.phương pháp nhiệt phân.
C.nước và CO2
D.quỳ tím ướt.
Câu 5: Để điều chế trực tiếp CuCl2 bằng phản ứng tổng quát nào sau đây là đúng (X: đúng, O: không đúng)?
|
Axit + bazo |
Axit + oxit |
Axit + kim loại |
Axit + muối |
Muối + muối |
Kim loại + phi kim |
A |
X |
X |
X |
O |
O |
X |
B |
O |
O |
X |
X |
O |
O |
C |
O |
O |
O |
X |
X |
X |
D |
X |
X |
O |
X |
X |
X |
Câu 6: Để chứng minh trong thành phần muối đồng (II) sunfat có nguyên tố đồng và góc sunfat người ta có thể dùng:
A.dung dịch NaOH
B.dung dịch BaCl2
C.kẽm và dung dịch BaCl2.
D.sắt.
Câu 7: Hãy chọn sơ đồ phản ứng thích hợp:
\(A.Fe{{S}_{2}}\xrightarrow{+{{O}_{2}}}S{{O}_{2}}\xrightarrow{(+{{O}_{2}},xt,{{t}^{0}})}S{{O}_{3}}\xrightarrow{(+{{H}_{2}}O)}{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\)
\(B.Fe{{S}_{2}}\xrightarrow{(+{{O}_{2}},{{t}^{0}})}S{{O}_{2}}\xrightarrow{(+{{H}_{2}}O)}{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\xrightarrow{(+Ba{{(OH)}_{2}})}BaS{{O}_{4}}\)
\(C.Fe{{S}_{2}}\xrightarrow{(+{{O}_{2}},{{t}^{0}})}S{{O}_{2}}\xrightarrow{(+{{O}_{2}},xt,{{t}^{0}})}S{{O}_{3}}\xrightarrow{(+{{H}_{2}}O)}{{H}_{2}}S{{O}_{3}}\)
\(D.Fe{{S}_{2}}\xrightarrow{(+{{O}_{2}},{{t}^{0}})}F{{e}_{2}}{{O}_{3}}\xrightarrow{(+ddHCl)}FeC{{l}_{3}}\xrightarrow{(+NaOH)}Fe{{(OH)}_{2}}\)
Câu 8: Số chất khí tạo ra khi cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với các chất: NaHCO3, Na2CO3, Zn, Ba(OH)2, Na2SO3, Cu là:
A.2 B.3
C.5 D.2
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm):Viết các phương trình hóa học điều chế H2 từ Zn, dung dịch H2SO4, dung dịch HCl.Nếu dùng H2SO4 và HCl cùng số mol thì lượng khí H2 sinh ra trong trường hợp nào nhiều hơn?
Câu 10 (2 điểm): Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng: NaHCO3, K2CO3, CaCO3. Hãy trình bày cách tìm ra NaHCO3.
Viết phương trình hóa học. Giải thích hiện tượng (nếu có).
Câu 11 (2 điểm): Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, tạo ra 4,9 gam các muối sunfat. Tính khối lượng mỗi hidroxit trong hỗn hợp ban đầu. (Cho Na = 23, K = 39,5, S = 32, O = 16).
Lời giải chi tiết
1.Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
B |
C |
C |
D |
C |
A |
B |
2.Lời giải
I.Trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (A)
Dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa với CO2 còn dung dịch NaOH thì không.
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O.\)
Câu 2: (B)
\(\eqalign{ & N{a_2}C{O_3} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O \cr & 2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow \cr & 2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow + C{l_2} \uparrow . \cr} \)
Câu 3: (C)
Các dung dịch bazo luôn có pH > 7.
Câu 4: (C)
\(\eqalign{ & BaO + {H_2}O \to Ba{(OH)_2} \cr & Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to BaC{O_3} \downarrow + {H_2}O. \cr} \)
KOH tan trong nước nhưng tạo kết tủa với CO2.
Câu 5: (D)
Phương trình hóa học:
Axit + bazo.
Ví dụ: 2HCl + Cu(OH)2 \(\to\) CuCl2 + 2H2O.
Axit + oxit.
Ví dụ: 2HCl + CuO \(\to\) CuCl2 + H2O
Axit + muối.
Ví dụ: \(2HCl + CuC{O_3} \to CuC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O.\)
Muối + muối.
Ví dụ: \(BaC{l_2} + CuS{O_4} \to CuC{l_2} + BaS{O_4} \downarrow .\)
Kim loại + phi kim.
Ví dụ: \(C{l_2} + Cu \to CuC{l_2}({t^0})\)
Câu 6: (C)
Cho kẽm và dung dịch nếu thấy có Cu (màu đỏ) bám vào thanh kẽm là có thể kết luận dung dịch có muối đồng (II). Cũng cho BaCl2 vào dung dịch ban đầu đó, nếu có kết tủa trắng là có thể kết luận dung dịch có muối sunfat.
Phương trình hóa học:
\(\eqalign{ & Zn + CuS{O_4} \to Cu + ZnS{O_4} \cr & BaC{l_2} + CuS{O_4} \to CuC{l_2} + BaS{O_4} \downarrow . \cr} \)
Câu 7: (A)
\(\eqalign{ & 4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 8S{O_2} + 2F{e_2}{O_3}({t^0}) \cr & 2S{O_2} + {O_2} \to 2S{O_3}(xt,{t^0}) \cr & S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}. \cr} \)
Câu 8: (B)
\(\eqalign{ & {H_2}S{O_4} + 2NaHC{O_3} \to N{a_2}S{O_4} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O \cr & {H_2}S{O_4} + N{a_2}C{O_3} \to N{a_2}S{O_4} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O \cr & {H_2}S{O_4} + Zn \to ZnS{O_4} + {H_2} \uparrow \cr & {H_2}S{O_4} + N{a_2}S{O_3} \to N{a_2}S{O_4} + S{O_2} \uparrow + {H_2}O \cr} \)
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9:
\(\eqalign{ & {H_2}S{O_4} + Zn \to ZnS{O_4} + {H_2} \uparrow \cr & 2HCl + Zn \to ZnC{l_2} + {H_2} \uparrow . \cr} \)
Theo hai phương trình thì dùng H2SO4 tạo ra khí H2 nhiều hơn dùng HCl.
Câu 10:
Hòa tan mẫu thử của từng chất vào nước. Chất không tan là CaCO3, dung dịch tạo ra cho tác dụng với CaCl2 chất không tạo kết tủa là NaHCO3, K2CO3 tạo ra dung dịch tác dụng với CaCl2 tạo kết tủa.
Phương trình hóa học:
\({K_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to CaC{O_3} + 2KCl\)
Câu 11:
\(\eqalign{ & 2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O \cr & 2KOH + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O. \cr} \)
Gọi số mol của NaOH và KOH lần lượt là x và y, ta có:
\(\eqalign{ & 40x + 56y = 3,04(1) \cr & 142.{x \over 2} + 174.{y \over 2} = 4,9(2) \cr} \)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:
x = 0,02 mol
y = 0,04 mol.
Vậy khối lượng NaOH = 0,02.40 = 0,8 gam.
Khối lượng của KOH = 0,04.56 = 2,24 gam.
soanvan.me