Bài 1
Vocabulary
1. Choose the correct option.
(Chọn câu trả lời phù hợp.)
Phương pháp giải:
- early (adv): sớm, đầu
- young (adj): trẻ
- tall (adj): cao
- short (adj): ngắn
- slim (adj): gầy, mảnh khảnh
- chubby (adj): mũm mĩm
- straight (adj): thẳng
- blond (adj): tóc vàng hoe
- medium (adj): tầm trung
- old (adj): già
- thin (adj): gầy, ốm
Lời giải chi tiết:
Jane is in her 1) early thirties. She is 2) tall and 3) slim. She has got 4) blond hair.
(Jane khoảng đầu độ tuổi 30 tuổi. Cô ấy cao và mảnh mai. Cô ấy có mái tóc vàng.)
Mr Henry is 5) old. He's of 6) medium height and 7) chubby.
(Ông Henry già. Ông ấy cao trung bình và mập mạp.)
Mia is 8) young. She's 9) short and 10) thin. She's got 11) straight 12) black hair.
(Mia 8 tuổi. Cô ấy thấp và gầy. Cô ấy có tóc thẳng màu đen.)
Mike is in his 13) late thirties. He's got 14) short brown hair.
(Mike ở cuối độ tuổi 30. Anh ấy có tóc ngắn màu nâu.)
Bài 2
2. Fill in each gap with generous, cheerful, selfish, talkative, popular, honest, energetic, bossy or impatient.
(Điền vào chỗ trống với các tính từ generous, cheerful, selfish, talkative, popular, honest, energetic, bossy or impatient.)
1. He hates waiting for things. He's _______.
2. She talks a lot. She's _______.
3. He likes telling people what to do. He's _______.
4. She smiles a lot. She's _______.
5. He likes giving people things. He's _______.
6. Lots of people like her. She's _______.
7. He only cares about himself. He's _______.
8. She always tells the truth. She's _______.
9. He does a lot of things. He's _______.
Phương pháp giải:
- generous (adj): rộng rãi, hào phóng
- cheerful (adj): vui vẻ, hớn hở
- selfish (adj): ích kỉ
- talkative (adj): nhiều chuyện, nói nhiều
- popular (adj): phổ biến, nổi tiếng
- honest (adj): thật lòng, thật thà
- energetic (adj): mạnh mẽ, đầy nhiệt huyết
- bossy (adj): hống hách, hách dịch
- impatient (adj): mất kiên nhẫn, thiếu bình tĩnh
Lời giải chi tiết:
1. impatient |
2. talkative |
3. bossy |
4. cheerful |
5. generous |
6. popular |
7. selfish |
8. honest |
9. energetic |
1. He hates waiting for things. He's impatient.
(Anh ta ghét phải chờ đợi nhiều thứ. Anh ấy là một người mất kiên nhẫn.)
2. She talks a lot. She's talkative.
(Cô ấy nói rất nhiều. Cô ấy là một người nói nhiều.)
3. He likes telling people what to do. He's bossy.
(Anh ấy thích nói về người phải làm gì. Anh ấy là một người rất hống hách.)
4. She smiles a lot. She's cheerful.
(Cô ấy cười rất nhiều. Cô ấy là người vui vẻ.)
5. He likes giving people things. He's generous.
(Anh ấy thích cho mọi người nhiều thứ. Anh ấy là một rất hào phóng.)
6. Lots of people like her. She's popular.
(Rất nhiều người thích cô ấy. Cô ấy là người rất nổi tiếng.)
7. He only cares about himself. He's selfish.
(Anh ấy chỉ quan tâm đến bản thân. Anh ấy là người ích kỉ.)
8. She always tells the truth. She's honest.
(Cô ấy luôn luôn nói sự thật. Cô ấy là một người thật thà.)
9. He does a lot of things. He's energetic.
(Anh ấy làm rất nhiều thứ. Anh ấy là một ngườu tràn trề năng lượng.)
Bài 3
3. Label the pictures with snorkel, boxing gloves, rollerblades, punchbag, flippers and wet suit.
(Viết tên các bức tranh với “snorkel, boxing gloves, rollerblades, punchbag, flippers and wet suit”.)
Lời giải chi tiết:
1. flippers (n): chân vịt để bơi
2. snorkel (n): mặt nạ thở một ống
3. wet suit (n): đồ để bơi, lặn
4. punchbag (n): túi đấm bốc
5. boxing gloves (n): găng tay đấm bốc
6. rollerblades (n): giày trượt patin
Bài 4
4. Fill in each gap with do, play or go.
(Điền vào chỗ trống với “do, play hoặc go.)
1. ________ badminton.
2. ________ roller blading.
3. ________ kickboxing.
4. ________ snorkerling.
5. ________ yoga.
Phương pháp giải:
- badminton (n): cầu lông
- rollerblading (n): trượt patin
- kickboxing (n): đấm bốc
- snorkeling (n): lặn có một ống thở
Lời giải chi tiết:
1. play badminton (chơi cầu lông)
2. go rollerblading (chơi trượt patinh)
3. do kickboxing (chơi đấm bốc)
4. go snorkerling (đi lặn bằng một ống thở)
5. do yoga (tập yoga)
Bài 5
Grammar
5. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.
( Đặt các động từ trong ngoặc thành thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)
1. The art class ________ at the 9:15 a.m (start)
2. Terry _______ (stay) at his aunt’s house these days.
3. What time ___________ (you/usually/go) to school?
4. Mark __________ (meet) his cousin tomorrow.
5. Mum _________ (watch) TV in the evenings.Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. The art class starts at the 9:15 a.m
(Lớp học bắt đầu vào lúc 9 giờ 15 phút sáng.)
Giải thích: Lịch học được sắp xếp sẵn, một sự thật hiển nhiên => thì hiện tại đơn.
2. Terry is staying at his aunt’s house these days.
(Terry đang ở nhà cửa dì anh ấy mấy ngày gần đây.)
Giải thích: Có dấu hiệu nhận biết “these days” => dùng thì hiện tại tiếp diễn
3. What time do you usually go to school?
(Bạn thường đi học vào lúc mấy giờ?)
Giải thích; Có trạng từ chỉ tần suất “usually”, câu hỏi phải đảo trợ động từ ra đứng trước chủ ngữ, chủ ngữ “you” số nhiều nên dùng trợ động từ “do” => thì hiện tại đơn
4. Mark is meeting his cousin tomorrow.
(Mark đự định gặp em họ vào ngày mai.)
Giải thích: có trạng từ “tomorrow”, một sự việc nằm trong một kế hoạch sẵn có => dùng thì hiện tại tiếp diễn
5. Mum watches TV in the evenings.
(Mẹ đang xem ti vi vào mỗi buổi tối.)
Giải thích: có trạng ngữ chỉ thời gian “in the evenings” diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại => thì hiện tại đơn
Bài 6
6. Fill in each gap with at, on or in.
(Điền vào chỗ trống với “at, on hoặc in”.)
1. I usually get up ______ 7:30 a.m.
2. Sam’s birthday party is _______ Saturrday afternoon.
3. What do you want to do ______ the weekend?
4. I brush my teeth ______ the morning and _____ night.
5. They always go on holiday _____ the summer.
6. Susan’s birthday is _______ 25th August.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. I usually get up at 7:30 a.m.
(Tôi thường thức dậy vào lúc 7 giờ 30 phút.)
Giải thích: chỉ giờ giấc dùng “at”
2. Sam’s birthday party is on Saturday afternoon.
(Tiệc sinh nhật của Sam vào chiều thứ Bảy.)
Giải thích: thứ ngày dùng “on”.
3. What do you want to do at the weekend?
(Bạn muốn làm gì vào cuối tuần?)
Giải thích: “at the weekend” có nghĩa là cuối tuần.
4. I brush my teeth in the morning and at night.
(Tôi đánh răng vào buổi sáng và buổi tối.)
Giải thích: “in the morning” có nghĩa là buổi sáng, “night” dùng giới từ “at”.
5. They always go on holiday inthe summer.
(Họ luôn đi du lịch vào mùa hè.)
Giải thích: các mùa trong năm dùng giới từ “in”.
6. Susan’s birthday is on 25th August.
(Sinh nhật của Susan vào ngày 25/8.)
Giải thích: ngày, tháng dùng giới từ “on”.
Bài 7
7. Put the verbs in brackets into the Past Simple.
(Đặt các động từ trong ngoặc thành thì Quá khứ đơn.)
A: How 1) ______ (be) your holiday in Brazil?
B: Great! We _____ (have) a great time.
A: What 3) _________ (you/do)?
B: We 4) __________ (stay) at the wonderful hotel and we 5) ______ (see) all the sights. The weather 6) ______ (be) great, so we 7) ______ (go) to the beach everyday.
A: It sounds amazing!
B: Yesterday, we 8) ______ (drive) to the airport in Rio and 9) ________ (fly) home. I can’t believe we’re back.
A: Well, at least you 10) ______ (go) on holiday.
Phương pháp giải:
Khẳng định |
Phủ định |
Nghi vấn |
Cấu trúc: - “tobe”: S + be (was/were) + O. - “V thường”: S + V2/ed + O. - S: he/she/it + “was” |
Cấu trúc: - “tobe”: S + be (was/were) + not + O. - “V thường”: S + did + not + Vnguyên mẫu + O. - S: I/we/you/they + “were” - S: he/she/it + “was” |
Cấu trúc: - “tobe”: Be (was/were) + S + O. - “V thường”: Did + S + V nguyên mẫu + O. - S: I/we/you/they + “were” - S: he/she/it + “was” |
Lời giải chi tiết:
A: How 1) was your holiday in Brazil?
(Kì nghỉ của bạn ở Brazil?)
B: Great! We 2) had a great time.
(Tuyệt vời! Chúng ta đã có khoảng thời gian tuyệt vời.)
A: What 3) did you do?
(Bạn đã làm gì?)
B: We 4) stayed at the wonderful hotel and we 5) saw all the sights. The weather 6) was great, so we 7) went to the beach everyday.
(Chúng ta đã ở tong một khách sạn tuyệt vời và chúng tôi đã ngắm toàn toàn cảnh các nơi tham quan. Thời tiết rất tuyệt, vì vậy ngày nào chúng tôi cũng đi biển.)
A: It sounds amazing!
(Nghe thật tuyệt!)
B: Yesterday, we 8) drove to the airport in Rio and 9) flew home. I can’t believe we’re back.
(Hôm qua, chúng tôi lái xe đến sân bây ở Rio và bay về nhà. Tôi không thể tin được chúng tôi đã quay trở lại.)
A: Well, at least you 10) went on holiday.
(Chà, cuối cùng cậu cũng đã có một kì nghỉ.)
Bài 8
8. Write what Lia used to/didn’t use to do when she was five.
(Hãy viết về Lia đã từng/ chưa từng làm gì khi cô ayas năm tuổi.)
1. Listen to music (Yes)
__________________.
2. Have long hair (No)
__________________.
3. Spend time in the garden.(Yes)
__________________.
4. Play computer games (No)
__________________.
5. Go to the park with her mom. (Yes)
__________________.
Phương pháp giải:
Khẳng định |
Phủ định |
Nghi vấn |
S + used to + V + O. |
S + did + not + use to + V + O. didn’t use to V = used not V |
Did + S + use to + V + O? |
Lời giải chi tiết:
1. She used to listen to music.
(Cô ấy đã từng nghe nhạc tước đây.)
2. She didn’t use to have long hair.
(Cô ấy chưa từng có mái tóc dài trước đây.)
3. She used to spend time in the garden.
(Cô ấy đã từng dành thời gian trong vườn trước đây.)
4. She didn’t use to play computer games.
(Cô ấy chưa từng chơi trò chơi trên máy tính trước đây.)
5. She used to go to the park with her mom.
(Cô ấy đã từng đi đến công viên với mẹ trước đây.)
Bài 9
9. Fill in each gap with the correct quantifier.
(Điền vào chỗ trống với các từ chỉ định lượng phù hợp.)
1. A: How _______ apples do you need to make the pie?
B: About five or six.
2. A: I’d really like some hot chocolate.
B: I’m afraid we haven’t got ______ milk .
3. A: Can you buy some cheese from the supermarket?
B: Sure. How _____ you need?
4. A: Do you want sugar in your tea?
B: Yes, please. But just a _____. I don’t want a lot.
5. A: There’s too ______ salt in this sauce.
B: I know. It tastes salty.
Phương pháp giải:
Danh từ đếm được |
Danh từ không đếm được |
many; a large number of; a great number of; plenty of; a lot of; lots of, some (dùng cho câu khẳng định và dùng trong câu nghi vấn ở dạng lời mời)
few/ a few: dùng trước các danh từ đếm được số nhiều. all of, most of, some of, none of: được dùng trước các từ hạn định (a, an, the, my, his, this, …) và các đại từ |
much (dùng trong câu phủ định,hoặc nghi vấn ),a large amount of, a great deal of (thường dùng trong câu xác định ), plenty of, a lot of, lots of , any (dùng cho câu phủ định và dùng trong câu hỏi khi hỏi thứ đó còn hay không)
Khi trong câu xác định có các từ “very, too, so, as" thì phải dùng “much, many”. (Không được dùng a lot of, lots of, plenty of) many of, much of + determiner/ pronoun little/ a little: dùng trước các danh từ không đếm được. no (+ adj) + plural noun/ uncountable noun |
Lời giải chi tiết:
1. A: How many apples do you need to make the pie?
(Có bao nhiêu quả táo bạn cần để làm bánh vậy?)
B: About five or six.
(Khoảng năm hoặc sáu quả.)
Giải thích: “apples” danh từ số nhiều đếm được => dùng “many”.
2. A: I’d really like some hot chocolate.
(Tôi thật sự thích có nhiều sô cô la nóng.)
B: I’m afraid we haven’t got any milk.
(Tôi e là chúng ta không còn sữa ở đậy.)
Giải thích: “any” dùng trong câu phủ định, “milk” là danh từ không đếm được
3. A: Can you buy some cheese from the supermarket?
(Bạn có thể mua cho tôi một ít phô mai ở siêu thị không?)
B: Sure. How much you need?
(Chắc chắn rồi. Bạn cần bao nhiêu vậy?)
Giải thích: “how much” là câu hỏi để hỏi về số lượng, dùng cho danh từ không đếm được.
4. A: Do you want sugar in your tea?
(Bạn muốn bao nhiêu đường vào trong trà vậy?)
B: Yes, please. But just a little. I don’t want a lot.
(Vâng. Nhưng mà chỉ một ít thôi nhé. Tôi không muốn bỏ nhiều đường.)
Giải thích: “sugar” danh từ không đếm được, phía trước có “a” nên phải dùng từ chỉ định lượng cho danh từ số ít => dùng “little”
5. A: There’s too much salt in this sauce.
(Có quá nhiều muối trên nước chén nước tương này.)
B: I know. It tastes salty.
(Tôi cũng thấy vậy. Nó rất mặn.)
Giải thích: “salt” là danh từ không đếm được => dùng “much”
Bài 10
Everyday English
10. Put the sentence in the correct order.
(Đặt câu theo trât tự cho đúng.)
1. - Anything to drink?
- I’d chicken and pasta, please.
- What would you like today?
- A small bottle of water, please.
A: ______
B: ______
A: ______
B: ______
2. - He’s tall and thin.
- What is he like.
- The new teacher is great.
- Really? What does he look like?
- He’s talkative and energetic.
A: ______
B: ______
A: ______
B: ______
A: ______
Lời giải chi tiết:
1.
A: What would you like today?
(Hôm nay bạn muốn dùng cái gì vậy?)
B: I would like chicken and pasta, please
(Cho tôi mì Ý và gà nhé.)
A: Anything to drink?
(Bạn có muốn uống thêm gì không?)
B: A small bottle of water, please.
(Cho tôi một chai nước nhé.)
2.
A: The new teacher is great!
(Giáo viên mới tuyệt thật đấy.)
B: Really? What does he look like?
(Thật hả? Thầy ấy trông như thế nào?)
A: He’s tall and thin.
(Thầy ấy cao và gầy.)
B: What is he like?
(Tính tình thầy ấy thế nào?)
A: He’s talkative and energetic.
(Thầy ấy rất thích nói và tràn đầy năng lượng.)