Bài 1
Areas in a theatre
1. Label the pictures using stage, row, aisle, box, curtain and balcony.
(Điền tên các bức hình dựa vào các từ stage , row, aisle, box, curtain và balcony.)
Phương pháp giải:
- stage (n): sân khấu
- row (n): dãy ghế
- aisle (n): ghế giữa các lối đi
- curtain (n): màn, rèm
- balcony (n): ban công
- box (n): ghế nằm ở trên cao khán đài
Lời giải chi tiết:
Bài 2
2. Complete the sentences with the word in Exercise 1.
(Hoàn thành câu với từ vựng sử dụng ở bài 1.)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
-
Vé ở ban công thì thường rẻ hơn so với vé ở vị trí chính.
-
Vào cuối chương trình, tất cả diễn viên sẽ bước ra sân khấu.
-
Nếu bạn đang ngồi ỏ hàng ghế A, bạn sẽ có vị trí tốt nhát để xem buổi trình diễn.
-
Làm ơn đừng để túi ở các lối đi.
-
Hãy đặt vé ở cùng một rạp để chúng ta có thể cùng đi xem chung.
-
Màn sẽ hạ xuống khi buổi trình diễn kết thúc.
Bài 3
Types of music.(loại âm nhạc)
3. Match the music (1 to 4) to the description (a - d).
(Nối các loại âm nhạc phù hợp với phần mô tả.)
Phương pháp giải:
- classical (n): nhạc cổ điển
- opera (n): nhạc thính phòng
- pop (n): nhạc pop
- rap (n): nhạc nhanh
- play (n): vở kịch
- character (n): nhân vật
- violin (n): đàn vĩ cầm
- Instrument (n): nhạc cụ
Lời giải chi tiết:
Bài 4
4. Fill in each gap with happy, exciting, sad, boring, relaxing.
(Điền vào chỗ trống với happy, exciting, sad, boring, relaxing.)
Phương pháp giải:
Make me cry: làm tôi khóc
- the same: giống nhau
- can’t stop: không thể ngừng
- dance (v): nhảy
- better: tốt hơn
- sound (n): âm thanh
- feel (v): cảm thấy
-nature (n): tự nhiên
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
-
Bài hát này rất buồn! Nó luôn khiến tôi phải khóc.
-
Nếu tôi thấy tệ, tôi sẽ ngeh một vài bài hát vui vẻ để khiến tâm trạng tốt hơn.
-
Đĩa nhạc này lấy âm thanh từu tự nhiên. Thật cảm thấy thư giãn.
-
Phong cách âm nhạc này giống nhau trong tất cả bài hát của anh ấy. Thật nhàm chán.
-
Chúng tôi không thể ngừng nhảy tỏng bữa tiệc hôm qua. Âm nhạc thật sự rất hào hứng.