Bài 1
Countries and Nationalities (Quốc gia & quốc tịch)
1. Match the countries and nationalities.
(Nối tên các quốc gia và các quốc tịch phù hợp.)
Lời giải chi tiết:
1. Brazil - Brazilian: nước Brazil - người Brazil
2. The UK= The United Kingdom - British: nước Anh = Vương quốc Anh - người Anh
3. Australia - Australian: nước Úc - người Úc
4. Vietnam - Vietnamese: nước Việt Nam - người Việt Nam
5. The USA = The United States of America - American: nước Mỹ - người Mỹ
6. Spain - Spanish: nước Tây Ban Nha - người Tây Ban Nha
Bài 2
Numbers (Số đếm)
2. Write the numbers in words.
(Viết các con số dưới đây sang từ thích hợp.)
1. 99th____ninety-ninth_______ |
6. 61st _____________________ |
2. 15______________________ |
7. 28th _____________________ |
3. 2nd _____________________ |
8. 54 _____________________ |
4. 43 _____________________ |
9. 101 _____________________ |
5. 77th ____________________ |
10. 125 ____________________ |
Lời giải chi tiết:
1. 99th: ninety - nineth |
6. 61st: sixty - first |
2. 15: fifteen |
7. 28th: twenty - eighth |
3. 2nd: second |
8. 54: fifty - four |
4. 43: forty - three |
9. 101: one hundred and one |
5. 77th: seventy - seventh |
10. 125: one hundred twenty five |
Bài 3
to be
3. Fill in the each gap with the correct form of the verb to be.
(Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ “to be”.)
1. A: _______George from the USA?
B: No, he _______. He _______from the UK.
2. A: Where _______you from?
B: _______form Spain.
3. A: Peter and Alice _______ teachers, right?
B: No, they _______. They _______doctors.
4. A: _______ yellow your favourite colour?
B: No, it _______. It is green.
5. A: _______ Mary your sister?
B: No, she ________. She _______ my cousin.
Phương pháp giải:
Cách chia động từ “to be” thì hiện tại đơn:
Lời giải chi tiết:
1. A: Is George from the USA?
(Có phải George đến từ nước Mỹ không?)
B: No, he isn’t. He is from the UK.
(Không phải đâu. Cậu ấy đến từ nước Anh.)
Giải thích:
- Chủ ngữ “George” số ít => dùng “is”.
- Câu trả lời “No” => dùng dạng phủ định “isn’t”
- Câu khẳng định với chủ ngữ “he” => dùng “is”
2. A: Where are you from?
(Bạn đến từ đâu vậy?)
B: I’m/am form Spain.
(Tôi đến từ nước Tây Ban Nha.)
Giải thích:
- Chủ ngữ “you” => dùng “are”.
- Chủ ngữ “I” => dùng “am”
3. A: Peter and Alice are teachers, right?
(Peter và Alice đều là giáo viên phải không?)
B: No, they aren’t. They are/ ‘re doctors.
(Không phải đâu. Họ là bác sĩ.)
Giải thích:
- Chủ ngữ “Peter and Alice” số nhiều => dùng “are”.
- Câu trả lời “No” chủ ngữ “they” => dùng dạng phủ định “aren’t”
- Câu khẳng định với chủ ngữ “they” => dùng “are”
4. A: Is yellow your favourite colour?
(Màu vàng có phải là màu ưa thích của cậu không?)
B: No, it isn’t. It is green.
(Không phải. Đó là màu xanh.)
Giải thích:
- Chủ ngữ “yellow” (màu vàng) số ít => dùng “is”
- Câu trả lời “No” và chủ ngữ “it” => dùng “isn’t”
- Câu khẳng định, chủ ngữ “it” => dùng “is”
5. A: Is Mary your sister?
(Mary là chị gái của bạn à?)
B: No, she isn’t. She is my cousin.
(Không, không phải. Chị ấy là chị họ của mình.)
Giải thích:
- Chủ ngữ Mary số ít => dùng “is”
- Câu trả lời “No” với chủ ngữ “she” => dùng “isn’t”
- Câu khẳng định, chủ ngữ “she” => dùng “is”
Bài 4
Days/ Months/ Seasons (Ngày/ Tháng/ Mùa)
4. Complete the sentences.
(Hoàn thành câu.)
1. My birthday is in ___________.
2. My favourtie month in the summer is __________.
3. My favourite season is _________.
4. There are 31 days in ________.
5. There are 28 or 29 days in _________.
6. There are 30 days in _______.
Lời giải chi tiết:
1. My birthday is in August.
(Sinh nhật của tôi vào tháng 8.)
2. My favourite month in the summer is June.
(Tháng ưa thích của tôi vào mùa hè là tháng 6.)
3. My favourite season is spring.
(Mùa ưa thích của tôi là mùa xuân.)
4. There are 31 days in January, March, May, July, August, October, December.
(Có 31 ngày vào các tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.)
5. There are 28 or 29 days in February.
(Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.)
6. There are 30 days in April, June, September, November.
(Có 30 ngày vào các tháng 4, 6, 9, 11.)
Bài 5
Subject/ Object personal pronouns - Prossessive adjectives - Possessive pronouns
(Đại từ nhân xưng đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ - Tính từ sở hữu – Đại từ sở hữu)
5. Choose the correct option.
(Chọn câu trả lời thích hợp.)
1. Where’s my/ mine hat? I can’t find it/ its.
2. Margarita and Diana are friends. They’re/ Their favourite subject is art.
3. Kate is British. But her/ hers friend is Australian.
4. This is our/us dog. It/ Its name is Spot.
5. My parents are over there. Can you see their/ them?
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. Where’s my hat? I can’t find it.
(Mũ của tôi đâu? Tôi không thể tìm thấy nó.)
Giải thích:
- Trước danh từ “hat” cần tính từ sở hữu => chọn “my”
- Sau động từ “find” cần tân ngữ => chọn “it”
2. Margarita and Diana are friends. Their favourite subject is art.
(Margarita và Diana là bạn của nhau. Môn học yêu thích của họ là nghệ thuật.)
Giải thích:Trước cụm danh từ “favourite subject” cần tính từ sở hữu => chọn “their”
3. Kate is British. But her friend is Australian.
(Kate là người Anh. Nhưng bạn của cô ấy là người Úc.)
Giải thích: Trước danh từ “friend” cần tính từ sở hữu => chọn “her”
4. This is our dog. Its name is Spot.
(Đây là con chó của chúng tôi. Tên của nó là Spot.)
Giải thích:
- Trước danh từ “dog” cần tính từ sở hữu => chọn “our”
- Trước danh từ “name” cần tính từ sở hữu => chọn “its”
5. My parents are over there. Can you see them.
(Cha mẹ tôi ở đằng kia. Bạn có thể nhìn thấy họ.)
Giải thích:Sau động từ “see” cần tân ngữ => chọn “them”
Bài 6
can
6. Look at the table and complete the sentences.
(Nhìn vào bảng trên và hoàn thành câu.)
1. Samantha and Alice can cook.
(Samantha và Alice có thể nấu ăn.)
2. _______ Peter draw? - No, he _____.
3. Samantha ______ use a computer, but she ______ cycle.
4. They all _____ use a computer.
5. _____ Peter and Alice play the piano? - Yes, they _____.
Phương pháp giải:
√ = can + V: có thể
X = can’t + V: không thể
Lời giải chi tiết:
2. Can – can’t |
3. can – can’t |
4. can |
5. Can - can |
2. Can Peter draw? - No, he can’t.
(Peter có thể vẽ không? - Không, anh ta không thể.)
3. Samantha can use a computer. But she can’t cycle.
(Samantha có thể sử dụng máy tính. Nhưng cô ấy không thể đạp xe.)
4. They all can use a computer.
(Tất cả bọn họ đều có thể sử dụng máy tính.)
5. Can Peter and Alice play the piano? - Yes, they can.
(Peter và Alice cớ thể chơi đàn piano được không? - Vâng, họ có thể.)
Bài 7
Possession (Sở hữu cách)
7. Choose the correct option.
(Chọn câu trả lời phù hợp.)
1. These are Jenny’s/ Jenny gloves.
2. This is the boy’s/boys’ cap.
3. Gary’s/ Garys’ sister has got a hamster.
4. The childrens’/children’s room is big.
5. Michael’s and Ann’s/ Michael and Ann’s car is red.
Phương pháp giải:
Quy tắc thành lập sở hữu cách:
- danh từ số ít / tên riêng + ‘s. Ví dụ: Nam’s mother (mẹ của Nam), the girl’s name (tên của cô gái)
- danh từ số nhiều + ‘. Ví dụ: students’ books (quyển sách của các em học sinh)
- danh từ 1 and danh từ 2/ tên riêng 1 and tên riêng 2 + ‘s (ngay sau danh từ 2/ tên 2). Ví dụ: Nam and Hoa’s teacher (giáo viên của Nam và Hoa)
Lời giải chi tiết:
1. These are Jenny’s gloves.
(Đây là gang tay của Jenny.)
Giải thích: Trước danh từ “gloves” cần sở hữu cách => chọn Jenny’s
2. This is the boy’s cap.
(Đây là mũ của cậu bé.)
Giải thích: Danh từ “cap” số ít nên thuộc về sở hữu 1 người => chọn boy’s
3. Gary’s sister has got a hamster.
(Chị gái của Gary đã có một chú chuột đồng.)
Giải thích:Sở hữu cách với tên riêng số ít => chọn Gary’s
4. The children’s room is big.
(Căn phòng của bọn trẻ rất lớn.)
Giải thích: Chỉ tồn tại danh từ số nhiều “children” => chọn children’s
5. Michael and Ann’s car is red.
(Ô tô của Michael và Ann màu đỏ.)
Giải thích: Sở hữu cách gồm hai tên riêng => thêm ‘s sau tên thứ 2 => chọn Michael and Ann’s
Bài 8
Family members (Các thành viên trong gia đình)
8. Look at Sophie’s family tree. Label the picture.
(Nhìn vào sơ đồ cây của gia đình bạn Sophie. Dán nhãn lên bức tranh.)
Lời giải chi tiết:
Family tree (Sơ đồ cây)
1. grandad = grandfather (n): ông nội / ông ngoại
2. grandma = grandmother (n): bà ngoại / bà nội
3. dad = father (n): ba, cha / bố
4. mom = mother (n): mẹ
5. uncle (n): chú, bác, cậu, dượng
6. aunt (n): cô, dì, thím, mợ
7. son (n): con trai (thành viên nam trong gia đình)
8. daughter (n): con gái (thành viên nữ trong gia đình)
9. cousin (n): anh (em) họ; anh con bác; em con chú…
10. cousin (n): chị (em) họ; chị con bác; em con chú…
Bài 9
have got (có)
8. Look at the family tree above and choose the correct option.
(Nhìn vào sơ đồ cây gia đình phía trên và chọn câu trả lời đúng.)
1. Have/Has Jane got a(n) brother/uncle?
Yes, she have/has. His name’s John
2. Have/Has Ted and Lisa got two sons/daughters?
Yes, they have/has. Their names are Sophie and Laura.
3. John haven’t got/hasn’t got a brother/sister.
4. Have/Has Derek got two brothers/cousins?
Yes, he has. Their names are Jane and John.
Phương pháp giải:
Động từ “have got”:
Lời giải chi tiết:
1. Has Jane got a brother?
(Jane có một người anh trai/em trai phải không?)
Yes, she has. His name’s John.
(Vâng, cô ấy có. Tên của anh ta là John.)
Giải thích:
- Chủ ngữ “Jane” là chủ ngữ số ít nên dùng “has”.
- Câu trả lời “Yes” dùng cho câu khẳng định.
- brother (n): anh/em trai
2. Have Ted and Lisa got two daughters?
(Ted và Lisa có hai người con gái phải không?)
Yes, they have. Their names are Sophie and Laura.
(Vâng, họ có. Tên của họ là Sophie và Laura.)
Giải thích:
- Chủ ngữ “Ted and Lisa” là chủ ngữ số nhiều nên dùng “have”.
- Câu trả lời “ Yes” dùng cho câu khẳng định.
3. John hasn’t got a brother.
(John không có người anh trai nào.)
Giải thích:
- “John” chủ ngữ số ít nên dùng “has”.
- Câu phủ định với chủ ngữ “John” => dùng hasn’t.
4. Has Derek got two cousins?
(Derek có hai người anh/chị em họ phải không?)
Yes, he has. Their names are Jane and John.
(Vâng, anh ấy có. Tên của họ là Jane và John.)
Giải thích:
- Chủ ngữ “Derek” là chủ ngữ số ít nên dùng “has”.
- Câu trả lời “Yes” dùng cho câu khẳng định.
Bài 10
Plural - this/these - that/those (Đại từ chỉ định - this/these - that/those)
10. Choose the correct option and fill in the gap.
(Chọn câu trả lời phù hợp và điền vào chỗ trống.)
Phương pháp giải:
Đại từ chỉ định “this/these - that/those” dùng để chỉ người và vật được nhắc đến và cho người nghe khái niệm về khoảng cách gần hay xa so với người nói.
Lời giải chi tiết:
1. These are boxes and those are cars.
(Những chiếc hộp này và những chiếc xe kia.)
Giải thich: Động từ “are” chỉ danh từ số nhiều -> “these”, “those” dùng để chỉ số nhiều
2. That is a baby and these are girls.
(Kia là một em bé và đây là những cô gái.)
Giải thích:
- Trên hình biểu tượng bàn tay chỉ xa em bé => chỉ vật ở xa
- Trên hình biểu tượng bàn tay chỉ gần cô gái => chỉ vật ở gần
3. These dresses and those are scarves.
(Những chiếc váy này và những khăn choàng cổ kia.)
Giải thích:
- Trên hình biểu tượng bàn tay chỉ gần chiếc váy => chỉ vật ở gần
- Động từ “are” chỉ danh từ số nhiều => “those” dùng để chỉ số nhiều
Bài 11
Telling the time (Nói giờ)
11. Write the times.
(Viết các giờ.)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. It’s ten twenty. / It’s twenty past ten. (10 giờ 20 phút)
2. It's fifteen to one. / It’s quarter to one. (1 giờ kém 15 phút)
3. It’s half past seven. / It’s seven thirty. (8 giờ 30 phút)
4. It’s five o’clock. / It’s five. (5 giờ đúng)
5. It’s nine fifteen./ It’s quarter past nine. (9 giờ 15 phút)
Bài 12
there is/there are - Prepositions of place
(there is/there are - giới từ chỉ nơi chốn)
12. Look at the picture. Complete the sentences with is, isn’t, are, aren’t and the correct prepositions of place.
(Nhìn vào bức tranh. Hoàn thành câu với is, isn’t, are, aren’t và giới từ chỉ nơi chốn.)
Phương pháp giải:
Giới từ chỉ nơi chốn:
- in (ở, ở bên trong): dùng để diễn tả vị trí bên trong một khoảng không gian khép kín như căn phòng, tòa nhà,…
Ex: There are three apples in the box.
(Có ba quả táo ở trong chiếc hộp.)
- on (trên, ở trên): dùng để chỉ vị trí ở trên một bề mặt vật (on the table, on the wall,…), diễn tả vị trí nằm trên một con đường (on Au Co street,…), diễn tả một tầng của tòa nhà (on the first floor,..), phương tiện giao thông (on the bus)
Ex: There are some juice on the table.
(Có một ít nước ép ở trên bàn.)
- at (ở, tại): dùng khi người nói muốn xem vị trí như là một điểm, thay vì là một khu vực rộng lớn bao trùm lấy sự vật (sự viêc) hoặc một địa chỉ cụ thể, nơi công tác (nơi học tập hoặc nơi làm việc)
Ex: I live at 579 Au Co street.
(Tôi sống ở số nhà 579 đường Âu Cơ.)
- near (gần), in front of (trước), next to (kế bên), …
Lời giải chi tiết:
1. A: Is there a bedside cabinet in the bedroom?
(Có một cái tủ đầu giường trong phòng ngủ phải không?)
B: Yes, there is. It is near the bed.
(Vâng, đúng rồi. Nó ở gần chiếc giường.)
Giải thích:
- “a” dùng để chỉ danh từ số ít => dùng “is”
- “Yes” dùng cho câu khẳng định => Yes, there is
- bedside cabinet (n): tủ đầu giường
- bedroom (n): phòng ngủ
- near (prep): gần
2. A: Is there a lamp?
(Có một cái đèn ngủ phải không?)
B: Yes, there is. It is on the bedside cabinet.
(Vâng, đúng rồi. Nó nằm trên tủ đầu giường.)
Giải thích:
- “a” dùng để chỉ danh từ số ít => dùng “is”
- “Yes” dùng cho câu khẳng định => Yes, there is
- on (prep): ở trên
- lamp (n): đèn ngủ
3. A: Are there any posters?
(Có áp phích nào không?)
B: No, there aren’t.
(Không, không có cái nào.)
Giải thích:
- “posters” là danh từ số nhiều => nên dùng “are”
- “ No” dùng cho câu phủ định => No, there aren't
- poster (n): áp phích
4. A: Is there a bookcase?
(Có một cái kệ sách phải không?)
B: No, there isn’t, but there is a desk with a chair on it.
(Không, không có cái nào, nhưng có một cái bàn với một cái ghế trên nó.)
Giải thích:
- “a” dùng để chỉ danh từ số ít => dùng “is”
- “ No” dùng cho câu phủ định => No, there isn’t
- bookcase (n): kệ sách
- desk (n): bàn làm việc/ bàn học
- chair (n): ghế
5. A: Is there a computer?
(Có một cái máy tính phải không?)
B: Yes, there is. It is on the desk.
(Vâng, đúng rồi. Nó nằm ở trên bàn.)
Giải thích:
- “a” dùng để chỉ danh từ số ít => dùng “is”
- “Yes” dùng cho câu khẳng định => Yes, there is
- computer (n): máy vi tính
- on (prep): ở trên
Bài 13
Question words (Các từ để hỏi)
13. Look at the fact files. Complete the questions with the correct question words and then answer the questions
(Nhìn vào sơ yếu lí lịch. Hoàn thành các câu hỏi với những từ để hỏi chính xác và sau đó trả lời các câu hỏi.)
Phương pháp giải:
Wh-question (Từ để hỏi bắt đầu bằng “Wh”)
Lời giải chi tiết:
1. A: What is the boy’s name?
(Tên của bạn trai là gì vậy?)
B: His name is Huy.
(Tên cậu ấy là Huy.)
Giải thích:
- Câu hỏi về tên: What + be + sở hữu cách + name? (Tên của ... là gì?)
- Trả lời cho câu hỏi về tên: Sở hữu cách + namre + be + tên.
- Chủ ngữ số ít “his/her”+ name + “is”.
2. A: How old is Sam?
(Sam bao nhiêu tuổi vậy?)
B: She is nine years old.
(Bạn ấy 9 tuổi.)
Giải thích:
- Câu hỏi về tuổi: How old + is/are + chủ ngữ?
- Trả lời cho câu hỏi về tuổi: Chủ ngữ + am/is/are + tuổi +( year(s) old).
- Chủ ngữ số ít “he/she + “is”.
- Từ hai tuổi trở lên thì từ “year” phải thêm “s”.
3. A: Where is Huy from?
(Bạn Huy đến từ đâu vậy?)
B: He is from Vietnam.
(Cậu ấy đến từ Việt Nam.)
Giải thích:
- Câu hỏi về nơi chốn: Where + are/is + chủ ngữ + from?
- Trả lời cho câu hỏi về nơi chốn: Chủ ngữ + am/is/are + from + tên quốc gia.
- Chủ ngữ số ít “he/she + “is”.
4. A: What is Sam’s favourite subject?
(Môn học ưa thích của Sam là gì vậy?)
B: His favourite subject is Art.
(Môn học ưa thích của cô ấy là môn mỹ thuật.)
Giải thích:
- Câu hỏi về môn học: What + be + sở hữu cách + subject?
- Trả lời cho câu hỏi về môn học: Sở hữu cách + subject + be + tên môn học.
- Từ hai môn học trở lên thì “subject” sẽ có “s” phía sau => dùng “are”.