Bài 1
Task 1. Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại.)
Lời giải chi tiết:
1. I see an ox and a fox.
2. The ox has got four legs.
3. The fox had got four legs, too.
Tạm dịch:
1. Tôi thấy một con bò và một con cáo.
2. Con bò đực có bốn chân.
3. Con cáo cũng có bốn chân.
Bài 2
Task 2. Listen and tick ✓.
(Nghe và đánh dấu ✓.)
Lời giải chi tiết:
Nội dung bài nghe:
b. The fox has got a ball.
c. The ox has got grass.
d. The bird has got five eggs.
Tạm dịch:
b. Con cáo có một quả bóng.
c. Con bò có bó cỏ.
d. Con chim có năm quả trứng.
Bài 3
Task 3. Point and say.
(Chỉ và nói.)
Example:
a. The bear has got a ball.
(Con gấu có một quả bóng.)
Phương pháp giải:
Học sinh nhìn tranh và chỉ vào từng con vật ròi sử dụng cấu trúc sau để miêu tả:
Con vật + has got …. (Con … có thứ gì)
Lời giải chi tiết:
b. The fox has got two apples.
(Con cáo có hai quả táo.)
c. The donkey has got four legs.
(Con lừa có bốn chân.)
d. The chicken has got three eggs.
(Con gà có ba quả trứng.)
soanvan.me