Bài 1
Task 1. Match the jobs in A with their responsibilities in B.
(Nối công việc với trách nhiệm tương ứng.)
Lời giải chi tiết:
Đáp án:
1. E
2. D
3. A
4. F
5. B
6. C
Bài 2
Task 2. Complete each sentence with a word/phrase from the box. There are two extra words/phrases.
(Hoàn thành mỗi câu sau với từ cho trước. Có 2 từ không được sử dụng.)
Lời giải chi tiết:
1. He's a talented _______ . His new colection has won a prestigious prize.
Đáp án: He's a talented fashion designer . His new colection has won a prestigious prize.
Giải thích: fashion designer (nhà thiết kế thời trang)
Tạm dịch: Anh ấy là một nhà thiết kế thời trang tài năng. Bộ sư tập mới của anh ấy đã thắng một giải thưởng danh giá.
2. I have decided to choose the medical _______ as advised by my mother.
Đáp án: I have decided to choose the medical profession as advised by my mother.
Giải thích: profession (nghề nghiệp)
Tạm dịch: Tôi đã quyết định chọn nghề dược như mẹ tôi khuyên.
3. To decide on a _______ choice, one has to consider one's interests as well as one's ability to do it.
Đáp án: To decide on a career choice, one has to consider one's interests as well as one's ability to do it.
Giải thích: career (nghề nghiệp)
Tạm dịch: Để lựa chọn một nghề nghiệp, người ta phải cân nhắc đến sở thích cũng như khả năng của mình khi làm nghề đó.
4. Can you fill in the ___ box on this form with the title of your job?
Đáp án: Can you fill in the occupation box on this form with the title of your job?
Giải thích: occupation (nghề nghiệp)
Tạm dịch: Bạn có thể điền vào ô nghề nghiệp trong phiếu này với chức vụ của bạn không?
5. To be a_______ , one must be interested in nadwy and good with his/her hands.
Đáp án: To be a mechanic , one must be interested in nadwy and good with his/her hands.
Giải thích: mechanic (thợ cơ khí)
Tạm dịch: Để làm một người thợ cơ khí, người ta phải thích thú với máy móc và giỏi sử dụng tốt tay của họ.
6. You will have to train your voice harder if you want to become a professional _______.
Đáp án: You will have to train your voice harder if you want to become a professional opera singer
Giải thích: opera singer (ca sĩ opera)
Tạm dịch: Bạn sẽ phải tập luyện giọng của mình nhiều hơn nếu muốn trở thành một ca sĩ opera chuyên nghiệp.
7. The construction projects enable_______ make a bundle.
Đáp án: The construction projects enable architects make a bundle.
Giải thích: architects (kiến trúc sư)
Tạm dịch: Dự án xây dựng cho phép các công trình kiến trúc liên kết với nhau.
8.Choosing a _______ without any guidance is like standing at a T-junction without a map.
Đáp án: Choosing a career path without any guidance is like standing at a T-junction without a map.
Giải thích: career path (con đường sự nghiệp)
Tạm dịch: Chọn một con đường sự nghiệp mà không có bất kỳ sự hướng dẫn nào giống như đứng trước ngã ba đường mà không có bản đồ.
Bài 3
Task 3. Complete each of the sentences with a phrase from the box. Make changes where necessary.
(Hoàn thành các câu sau với từ cho trước. Có thể thay đổi nếu cần.)
earn money work overtime
get a promotion work flexitime
make progress take a course
make a fortune do a nine-to-five job
Lời giải chi tiết:
1. She prefer to ____ because she can start and finish work earlier so that she can pick up her children from school.
Đáp án: She prefer to work flexitime because she can start and finish work earlier so that she can pick up her children from school.
Giải thích: work flexitime (thời gian làm việc lịnh động)
Tạm dịch: Cô ấy thích công việc có thời gian linh động vì cô ấy có thể bắt đầu và kết thúc công việc sớm hơn để cô ấy có thể đón con ở trường.
2. She works hard to ________ to support her three children.
Đáp án: She works hard to earn money to support her three children.
Giải thích: earn money (kiếm tiền)
Tạm dịch: Cô ấy làm việc chăm chỉ để kiếm tiền nuôi ba đứa con
3. After he set up his business, he ______.
Đáp án: After he set up his business, he made a fortune
Giải thích: make a fortune (phát tài)
Tạm dịch: Sau khi thành lập công ty riêng, anh ấy phát tài.
4. I haven't _________ in my studies beacause I spent too little time on them.
Đáp án: I haven't made progress in my studies beacause I spent too little time on them.
Giải thích: make progress (tiến bộ)
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ tiến bộ trong học tập vì tôi dành quá ít thời gian cho việc đó.
5. You can____________ in business management if you don't want to get a job right now.
Đáp án: You can take a course in business management if you don't want to get a job right now.
Giải thích: take a course (học một khóa học)
Tạm dịch: Bạn có thể học một khóa về quản lý doanh nghiệp nếu bạn không muốn có một công việc ngay lúc này.
6. He is exhausted now since he has ______ every day for the last two weeks.
Đáp án: He is exhausted now since he has worked overtime every day for the last two weeks.
Giải thích: worke overtime (làm việc quá giờ)
Tạm dịch: Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy đã làm việc quá giờ trong suốt 2 tuần qua.
7. It's 5 p.m. now, so he'll be back soon. He _______.
Đáp án: It's 5 p.m. now, so he'll be back soon. He does a nine-to-fove job
Giải thích: does a nine-to-fove job (làm công việc từ 9 đến 5h)
Tạm dịch: Bây giờ là 5 giờ chiều nên anh ấy sẽ quay về sớm. Anh ấy làm ca từ 9h đến 5h.
8. _______means you have more responsibility and a higher paid post.
Đáp án: Getting a promotion means you have more responsibility and a higher paid post.
Giải thích: get a promotion (thăng chức)
Tạm dịch: Được thăng chức có nghĩa là bạn sẽ có nhiều trách nhiệm hơn và lương cũng cao hơn
Câu 4
Task 4. Circle the correcnt word(s) or phrase (s) in bold.
(Khoanh tròn vào từ hoặc cụm từ đúng.)
Lời giải chi tiết:
1. His father promised to send/sendinghim overseas if he chose biology as a major.
Đáp án: His father promised to send him overseas if he chose biology as a major.
Giải thích:promise to V (hứa làm gì)
Tạm dịch: Bố anh ấy hứa sẽ gửi anh ấy đi du học nếu anh ấy chọn chuyên ngành sinh học.
2. They expect more students to enroll/enrollingin their school.
Đáp án: They expect more students to enroll in their school.
Giải thích: expect sb to V (mong đợi ai đó làm gì)
Tạm dịch: Họ hi vọng có nhiều sinh viên vào học trường của họ hơn.
3. My friend offered to train/ trainingme to be a skilled repairman.
Đáp án: My friend offered to train me to be a skilled repairman.
Giải thích: offer to V (đề nghị làm gì)
Tạm dịch: Bạn của tôi đề nghị hướng dẫn tôi trở thành một người sửa chữa có tay nghề.
4. The farmer stopped to hire/hiringthose people because they were lazy.
Đáp án: The farmer stopped hiring those people because they were lazy.
Giải thích: stop + Ving (dừng việc đang làm)
Tạm dịch: Người nông dân ngừng thuê người bởi vì họ đã lười biếng.
5. The company will continue to provide/providingon-the-job training.
Đáp án: The company will continue to provide/providingon-the-job training.
Giải thích: continue + to V/ Ving (tiếp tục làm gì)
Tạm dịch: Công ty này sẽ tiếp tục cung cấp hướng đạo tạo trong lúc làm việc.
6. Finally, the interview mentioned to offer/offeringme a trial period of two months.
Đáp án: Finally, the interview mentioned offering me a trial period of two months.
Giải thích: mention + Ving (đề cập đến việc gì)
Tạm dịch: Cuối cùng, người phỏng vấn đưa ra đề nghị thử việc 2 tháng cho tôi.
7. If you manage to win/winningthe contract, I'll offer you a promotion.
Đáp án: If you manage to win the contract, I'll offer you a promotion.
Giải thích: manage + to V (thành công việc gì)
Tạm dịch: Nếu anh có thể giành được hợp đồng này, tôi sẽ thăng chức cho anh.
8. The class kept to discuss/discussinghow to choose a career for weeks.
Đáp án: The class kept discussing how to choose a career for weeks.
Giải thích: keep + VIng (tiếp tục làm gì)
Tạm dịch: Lớp học tiếp tục thảo luận làm sao để chọn được một nghề nghiệp hàng tuần liền.
Bài 5
Task 5. Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentences.
(Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau.)
Lời giải chi tiết:
1. I said that I remembered
A. to work B. working C. work
Đáp án: I said that I remembered working
Giải thích: remember + Ving (nhớ đã làm gì)
Tạm dịch: Tôi nói rằng tôi nhớ đã làm việc
2. Don't forget____ your identity card with you to the interview.
A. taking B. take C. to take
Đáp án: Don't forget to take your identity card with you to the interview.
Giải thích: forget + to V (quên phải làm gì)
Tạm dịch: Đừng quên mang theo chứng minh nhân dân của bạn để phỏng vấn.
3. Would you mind ______ me through to the manager, please?
A. putting B. to put C. put
Đáp án: Would you mind putting me through to the manager, please?
Giải thích: mind + VIng (phiền khi làm gì)
Tạm dịch: Bạn có phiền khi đưa tôi qua cho người quản lý không?
4. Remember _______ smartly when you
A. dress B. to dress C. dressing
Đáp án: Remember to dress smartly when you
Giải thích: rememeber + to V (nhớ phaỉ làm gì)
Tạm dịch: Nhớ ăn mặc thông minh
5. I tried _______ some essential skills before applying for that job.
A. to master B. master C. mastered
Đáp án: I tried to master some essential skills before applying for that job.
Giải thích: try to V (cố gắng làm gì)
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng thành thạo một số kỹ năng cần thiết trước khi áp dụng cho công việc đó.
6. My boss promised __________ me pay rise but he broke the promise.
A. give B. giving C. to give
Đáp án: My boss promised to give me pay rise but he broke the promise.
Giải thích: promise To V (hứa làm gì)
Tạm dịch: Ông chủ của tôi hứa sẽ tăng lương cho tôi nhưng ông đã thất hứa.
7. He admitted not ________ his colleagues well.
A. to treat B. treating C. treat
Đáp án: He admitted not treating his colleagues well.
Giải thích: admit + VIng (thừa nhận làm gì)
Tạm dịch: Ông thừa nhận không đối xử tốt với đồng nghiệp của mình.
8. The company tends __________ people with higher qualifications.
A. to employ B. employ C. employing
Đáp án: The company tends to employ people with higher qualifications.
Giải thích: tend to V (có xu hướng làm gì)
Tạm dịch: Công ty có xu hướng sử dụng những người có trình độ cao hơn.
Bài 6
Task 6. Complete each blank with the approciate form of a verb from the box.
(Hoàn thành đoạn văn sau với từ cho trước.)
find say be reply
increase work focus admire
I still remember getting my first part-time job, as a craftsman in a pottery village, when I was fifteen. On my very first day, I met a boy of my age. He seemed (1)_______ cold and reserved, and didn't look up from his pottery when I came in. He just kept (2) _____very hard. He didn't even bother (3)___________ when I said hello to him.
Despite (4)___________ him for his skill at making pottery, I found it unpleasant to work with such a quiet man. I tried (5)________ out why he didn't want to talk, but he refused (6)______ anything except when it was related to work. I finally learned that it was not because he didn't like me, but because the boss expected us (7)____________ on the job. The boss also promised (8)___________ his salary if he could produce some beautiful pottery items. In spite of the short time that we worked together, I will never forget him.
Lời giải chi tiết:
Key - Đáp án:
1. to be
Đáp án: He seemed to be cold and reserved, and didn't look up from his pottery when I came in.
Giải thích: seem to V (có vẻ )
2. working
Đáp án: He just kept working very hard.
Giải thích: keep + VIng (tiếp tục làm gì)
3. to reply
Đáp án: He didn't even bother to reply when I said hello to him.
Giải thích: bother to V (để ý)
4. admiring
Đáp án: Despite admiring him for his skill at making pottery, I found it unpleasant to work with such a quiet man.
Giải thích: despite + VIng (mặc dù)
5. to find/finding
Đáp án: I tried to find/finding out why he didn't want to talk,
Giải thích: try to V (cố gắng)
6. to say
Đáp án: but he refused to say anything except when it was related to work.
Giải thích: refuse to V (từ chối làm gì)
7. to focus
Đáp án: the boss expected us to focus on the job.
Giải thích: expect sb to V (mong đợi ai đó làm gì)
8. to increase
Đáp án: The boss also promised to increase his salary if he could produce some beautiful pottery items.
Giải thích: promise to V (hứa làm gì)
Tạm dịch:
Tôi vẫn nhớ lần đầu tiên có công việc bán thời gian, làm một thợ thủ công trong một làng gốm, khi đó tôi 15 tuổi. Trong ngày đầu tiên, tôi gặp một cậu bạn cùng tuổi. Cậu ấy có vẻ lạnh lùng và khép kín, và không rời mắt khỏi món đồ gốm khi tôi bước vào. Cậu ấy chỉ tiếp tục làm việc hăng say. Cậu ấy thậm chí không thèm đáp lại khi tôi nói chào cậu.
Mặc dù ngưỡng mộ kĩ năng làm gốm của cậu ấy, tôi thấy khó chịu khi làm việc cùng một người im lặng đến vậy. Tôi đã thử tìm hiểu tại sao cậu ấy không muốn nói chuyện, nhưng cậu ấy từ chối nói bất cứ điều gì trừ khi liên quan đến công việc. Cuối cùng tôi nhận ra đó không phải bởi vì cậu ấy không thích tôi, mà bởi vì ông chủ muốn chúng tôi tập trung vào công việc. Ông chủ cũng hứa sẽ tăng lương cho cậu ấy nếu cậu ấy có thể làm ra vài món đồ gốm đẹp. Mặc dù chúng tôi làm việc với nhau trong thời gian ngắn, tôi không bao giờ quên cậu ấy.
Bài 7
Task 7. Complete the second sentence in each pair using the word given so that it has similar meaning to the first. Write between two and five words.
(Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng từ cho trước. Điền từ 2-5 từ.)
Lời giải chi tiết:
1. I attempted to get a promotion and I finally got it. (TRIED)
I______ a promotion and I finally got it.
Đáp án: I tried to get a promotion and I finally got it.
Giải thích: try to V (cố gắng)
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng để có được một chương trình khuyến mãi và cuối cùng tôi đã nhận được nó.
2. He said he didn't give out the staff's personal data. (DENIED)
He__________ the staff's personal data.
Đáp án:He denied giving out the staff's personal data.
Giải thích: deny + VIng (phủ nhận làm gì)
Tạm dịch: Ông phủ nhận việc đưa ra dữ liệu cá nhân của nhân viên.
3. ‘I know you hoped I would become a nurse, but that's not what I want', said the girl to her mother. (REFUSED)
The girl_______________ a nurse as her mother had hoped.
Đáp án:The girl refused to become a nurse as her mother had hoped.
Giải thích: refuse to V (từ chối làm gì)
Tạm dịch: Cô gái từ chối trở thành y tá như mẹ cô đã hy vọng.
4. I never stay up late because it's not good for my health. (AVOID)
I _______ because it's not good for my health.
Đáp án:I avoid staying up late because it's not good for my health.
Giải thích: avoid + Ving (tránh làm gì)
Tạm dịch: Tôi tránh thức khuya vì nó không tốt cho sức khỏe.
5. I am interested in working in a multicultural environment. (ENJOY)
I_______ a multicultural environment.
Đáp án: I enjoy working in a multicultural environment.
Giải thích: enjoy + VIng (thích làm gì)
Tạm dịch: Tôi thích làm việc trong một môi trường đa văn hóa.
6. I will not go to university. I would rather work to earn money. (START)
I will______________ to earn money instead of going to university.
Đáp án:I will start to work/working to earn money instead of going to university.
Giải thích: start + to V/ Ving (bắt đầu làm gì)
Tạm dịch: Tôi sẽ bắt đầu đi làm để kiếm tiền thay vì vào đại học.
soanvan.me