Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1.Complete the following puzzle.

(Hoàn thành câu đố sau.)

 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Task 2. Complete the sentences with the words/phrases from the list. Make changes to the words where necessary.

(Hoàn thành những câu sau với từ và cụm từ từ danh sách dưới đây. Thay đổi nếu thấy cần thiết.)

Lời giải chi tiết:

1. a feature of

(đặc trưng của cái gì)

3. melting pot

(tập hợp dân cư)

5. roundabout

(vòng xuyến)

7. metropolitan

(đông dân cư)

2. set up

(xây dựng, thiết lập)

4. went around 

(đi xung quanh)

6. keep up with

(theo kịp)

8. packed

(tắc nghẽn)

 

1. Some people believe that skyscrapers are a feature of big cities.

Giải thích: Trước từ cần điền là mạo từ "a" ==> cần 1 danh từ

Tạm dịch: Một số người tin rằng các tòa nhà cao tầng là đặc trưng của các thành phố lớn.

2. We have set up to more schools to meet the demand of the increasing numbers of children in the area.

Giải thích: sử dụng thì hiện tại hoàn thành ==> cần V3

Tạm dịch: Chúng ta phải xây dựng thêm nhiều trường học để đáp ứng nhu cầu của lượng trẻ em ngày càng tăng lên trong vùng.

3. Ho Chi Minh City is like a melting pot of people from different areas.

Giải thích: Trước từ cần điền là mạo từ "a" ==> cần 1 danh từ

Tạm dịch: Thành phố Hồ Chí Minh là một nơi đông dân cư với nhiều người từ các nơi khác đến.

4. While visiting Da Nang, we went around all the World Heritage Sites nearby.

Giải thích: diễn tả sự việc đã xảy ra==> thì quá khứ đơn 

Tạm dịch: Khi thăm Đà Nẵng, chúng tôi đã đến tất cả những khu di sản thế giới gần đó.

5. The roundabout is a kind of circular junction, where traffic flows continuously around a central island.

Giải thích: Trước từ cần điền là mạo từ "the" ==> cần 1 danh từ

Tạm dịch:  Vòng xuyến là một loại nút giao thông tròn, nơi giao thông di chuyển liên tục quanh một vòng tròn trung tâm.

6. It is difficult to keep up with the rapid pace of change in big cities.

Giải thích: It is difficult to V : khó khăn để làm gì

Tạm dịch:  Thật khó để theo kịp sự thay đổi nhanh chóng ở các thành phố lớn.

7. The metropolitan area includes the city itself, and the surrounding suburbs or other urban areas.

Giải thích: Sau từ cần điền là danh từ "area"==> cần 1 tính từ để bổ nghĩa danh từ 

Tạm dịch: Những khu trung tâm bao gồm thành phố và vùng lân cận hoặc vùng đô thị khác.

8. During the morning and evening rush hours, cities often become packed with people and vehicles.

Giải thích: become + adj: trở nên như thế nào

Tạm dịch: Vào giờ cao điểm buổi sáng và buổi tối, các thành phố thường trở nên tắc nghẽn bởi người và phương tiện giao thông.

Bài 3

Task 3. Use the correct form of the words given in the brackets to finish the sentences.

(Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. affordable (adj)

có thể chi trả 

3. multi-cultural (adj)

đa văn hóa

5. smallest(adj)

nhỏ nhất

2. pleasant (adj) dễ chịu

convenient (adj) thuận tiện

4. more and more: nhiều hơn

better: tốt hơn

 

 1. Our City has some fashionable shops, but theỵ are not very affordable

Giải thích: Trước chỗ trống có động từ to be are ==> cần 1 tính từ

Tạm dịch: Thành phố của chúng tôi có một số cửa hàng thời trang, nhưng xe đạp không phải là rất phải chăng.

2.  Many people move to the City because theỵ enjoy the pleasant and convenient life there.

Giải thích: Cần điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ life hoàn thành 1 cụm danh từ  

Tạm dịch: Nhiều người di chuyển đến Thành phố vì họ thích cuộc sống dễ chịu và thuận tiện ở đó.

3. New York is a multi-cultural city. It has people from all over the world living in it.

Giải thích: Cần điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ city hoàn thành 1 cụm danh từ 

Tạm dịch: New York là một thành phố đa văn hóa. Nó có những người từ khắp nơi trên thế giới sống trong đó.

4. City authorities are spending more and more ……………  money on public transport to make it (good)………….

Đáp án:  City authorities are spending more and more  money on public transport to make it better

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn 

Tạm dịch: Chính quyền thành phố đang chi tiêu ngày càng nhiều tiền cho giao thông công cộng để làm cho nó tốt hơn

5. What’s the smallest country in the world?

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn 

Tạm dịch: Đâu là đất nước nhỏ nhất thế giới? 

Bài 4

Task 4. Choose the best answer to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng để hoàn thành những câu sau.)

1. When I turned up, the town hall was already_____ of teenagers.

A. full                   B. packed     

C. crowded           D. jammed

2. She turned ______the new job in New York because she didn't want to move.

A. on                   B. down  

C. off                   D. up

3. This city has one of the most___ underground rail networks in the world.

A. efficient                           B. fashionable   

C . cosmopolitan                   D. fascinated

4. This laptop is much more user-friendly, but it costs________ the other one.

A. so much as                  B. as many as  

C. twice as much as         D. twice as many

5. Today's cities are____than cities in previous times.

A. lots larger                  B. much larger  

C. as large                     D. the largest

6. After I found all the information I needed, I________the computer.

 A. turned off                 B. switched on 

C. looked for                  D. put off

7. Japan is the__________ developed country in the world.

A. most second             B. second in most

C. second most             D. two most

8. Factories and offices should be built in __________areas only.

A. rural                        B. coastal

C. culture                     D. urban

Lời giải chi tiết:

1. A 2. B 3. A 4. C
5. B 6. A 7. C 8. D

Giải thích chi tiết:

1. When I turned up, the town hall was already full of teenagers.

Giải thích: be full of (lấp đầy ) 

Tạm dịch: Khi tôi đến, tòa thị chính đã đầy những thanh thiếu niên.

2. She turned down the new job in New York because she didn't want to move.

Giải thích: turn down (từ chối) 

Tạm dịch: Cô đã từ chối công việc mới ở New York vì cô không muốn chuyển đi.

3. This city has one of the most efficient underground rail networks in the world.

Giải thích: ở đây sử dụng so sánh nhất với tính từ dài ==> cần điền một tính từ 

Tạm dịch: Thành phố này có một trong những mạng lưới đường sắt ngầm hiệu quả nhất trên thế giới.

4. This laptop is much more user-friendly, but it costs twice as much as the other one.

Giải thích: sử dụng so sánh gấp nhiều lần. ở đây danh từ không đếm được nên dùng "much"

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

Tạm dịch: Máy tính xách tay này thân thiện với người dùng hơn nhiều, nhưng nó có giá gấp đôi so với chiếc kia.

5. Today's cities are much larger than cities in previous times.

Giải thích: dùng much để nhấn mạnh tính từ so sánh được nhắc tới 

Tạm dịch: Các thành phố ngày nay lớn hơn nhiều so với các thành phố trong thời gian trước.

6. After I found all the information I needed, I turned off the computer.

Giải thích: turn off: tắt 

Tạm dịch: Sau khi tôi tìm thấy tất cả thông tin tôi cần, tôi tắt máy tính.

7. Japan is the second most developed country in the world.

Giải thích: sử dụng so sánh nhất với tính từ dài 

Tạm dịch: Nhật Bản là quốc gia phát triển thứ hai trên thế giới.

8. Factories and offices should be built in urban areas only.

Giải thích:urban:  thành thị 

Tạm dịch: Các nhà máy và văn phòng chỉ nên được xây dựng ở khu vực thành thị.

Bài 5

Task 5. Complete each sentence (1-6) with an appropriate ending (A-F).

(Hoàn thành những câu sau (1-6) với phần đuôi thích hợp (A-F).)

Lời giải chi tiết:

1. C 3. E 5. B
2. A 4. F 6. D

 

Giải thích chi tiết

1. That's enough for today. - let's go on with it tomorrow.

Giải thích: go on (tiếp tục)

Tạm dịch: Đó là đủ cho ngày hôm nay. - chúng ta hãy tiếp tục với nó vào ngày mai.

2. Tam had a good opportunity to show the foreign visitors around his family's workshop.

Giải thích: have an opportunity to V (có cơ hội làm gì)

Tạm dịch: Tâm đã có một cơ hội tốt để dẫn cho các du khách nước ngoài xung quanh hội thảo của gia đình mình.

3. Our class are really looking forward to having a trip to the National Park.

Giải thích: look forward to Ving (mong muốn làm gì)

Tạm dịch: Lớp chúng tôi thực sự mong muốn có một chuyến đi đến Vườn quốc gia.

4. He'd like to have more time to think + over everything before he makes a decision.

Giải thích: think over (xem xét)

Tạm dịch: Anh muốn có nhiều thời gian hơn để suy nghĩ về mọi thứ trước khi đưa ra quyết định.

5. Janet is very friendly and generally gets on well with the people she works with.

Giải thích: get on well with (có mối quan hệ tốt với ai)

Tạm dịch: Janet rất thân thiện và thường hòa đồng với những người mà cô ấy làm việc cùng.

6. Halfway through the race, Phong found that he couldn't keep up with the others any more.

Giải thích: keep up with: bắt kịp

Tạm dịch: Nửa chừng cuộc đua, Phong thấy rằng anh không thể theo kịp những người khác nữa.

Bài 6

Task 6. Complete each sentence with the correct form of a verb from the box. You don't need to use all of them.

(Hoàn thành những câu sau với dạng đứng của từ trong bảng. Bạn không cần phải sử dụng tất cả chúng.)

Lời giải chi tiết:

1.  Has Phuc arrived yet?

     No, but I'm sure he will turn up soon.

Giải thích: sau động từ will ==> động từ nguyên thể 

Tạm dịch: 

Phúc đã đến chưa?

Chưa, nhưng chắc chắn anh ấy sẽ sớm xuất hiện.

2. My aunt never really got. over the death of her pet dog.

Giải thích: sự việc xảy ra trong quá khứ ==> thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Dì của tôi không bao giờ thực sự vượt qua được cái chết của con chó cưng của cô.

3. It’s not easy to give up smoking. My uncle has tried to do it lots of times without success.

Giải thích: sau adj + to V

Tạm dịch: Thật không dễ để bỏ thuốc lá. Chú tôi đã cố gắng làm điều đó rất nhiều lần mà không thành công.

4. Sorry, I don’t mean to interrupt you. Please go on and finish what you are saying.

Giải thích: câu mệnh lệnh=> V nguyên thể

Tạm dịch: Xin lỗi, tôi không có nghĩa là làm gián đoạn bạn. Hãy tiếp tục và hoàn thành những gì bạn đang nói.

5. I enjoyed living in London, but it didn’t really live up to my expectations.

Giải thích: live up to :đáp ứng mong đợi

Tạm dịch: Tôi rất thích sống ở Luân Đôn, nhưng nó thực sự không theo mong đợi của tôi.

6. I’m sorry I'm late, but the car broke down on the way here, so I had to phone for a taxi.

Giải thích: diễn tả việc trong quá khứ ==> quá khứ đơn

Tạm dịch: Tôi xin lỗi vì đã trễ, nhưng xe bị hỏng trên đường đến đây, vì vậy tôi phải gọi một chiếc taxi.

7. You were going too fast ! I couldn’t keep up with you.

Giải thích: could + V nguyên thể

Tạm dịch:Bạn đã đi quá nhanh! Tôi không thể theo kịp với bạn. 

8. Remember to find out how many people are coming to the party.

Giải thích: remember to V nguyên thể

Tạm dịch: Hãy nhớ để tìm hiểu có bao nhiêu người đang đến bữa tiệc.

Bài 7

Task 7. Read the text and underlined the six phrases verbs. Match each of them with a synonym/definition given, according to its meaning in the text.

(Đọc đoạn văn sau gạch chân 6 cụm đọng từ. Nối chúng với một từ đồng nghĩa/định nghĩa thông qua đoạn văn sau.)

Lời giải chi tiết:

When Laura was a university student in the city, she found it very difficult to live on her grant when prices were going up all the time, so she decided to look for a part-time job. When she saw an advertisement in the paper for snack bar staff, she sat down to apply for the job. She wasn't sure how best to present herself on paper, so she just put down the details of her education and experience. The owner of the bar rang some days later to ask her to come for an interview the following day. When she arrived, she was nervous because she felt sure he could see through her claims to have worked as a waitress before and would turn her down. But finally, the interview was over, and he shook hands with her and said, ‘See you next week, then!’

Tạm dịch: 

Khi Laura là một sinh viên đại học trong thành phố, cô cảm thấy rất khó khăn khi sống bằng tiền trợ cấp của mình khi giá cả tăng cao, vì vậy cô quyết định tìm kiếm một công việc bán thời gian. Khi nhìn thấy một quảng cáo trên tờ giấy cho nhân viên quán ăn vặt, cô ngồi xuống xin việc. Cô ấy không chắc chắn cách trình bày bản thân tốt nhất trên giấy, vì vậy cô ấy chỉ đưa ra các chi tiết về giáo dục và kinh nghiệm của mình. Chủ quán bar gọi điện vài ngày sau đó để yêu cầu cô đến phỏng vấn vào ngày hôm sau. Khi cô đến, cô cảm thấy lo lắng vì cô cảm thấy chắc chắn anh có thể nhìn thấu việc của cô trước đây đã từng làm phục vụ bàn, và sẽ từ chối cô. Nhưng cuối cùng cuộc phỏng vấn cũng kết thúc, và anh bắt tay cô và nói, "Hẹn gặp lại vào tuần sau!

1. going up: increasing

Tạm dịch:  tăng

2. look for: try to find or get

Tạm dịch: tìm kiếm

3. sat down: gave time and attention

Tạm dịch:  dành thời gian và sự chú ý

4. put down: write (down)

Tạm dịch:  viết (xuống)

5. see through: realise the truth

Tạm dịch:  nhận ra sự thật  

6. turn (her) down: reject

Tạm dịch: từ chối