Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Look at the sentences below. Put the underlined words into the correct column according to whether they are stressed or unstressed. (1 p) 

(Nhìn các câu dưới đây. Xếp các từ gạch chân vào đúng cột.)

1. A: They didn't embroider this picture by hand.

2. A: She's still doing her homework.

B: Is she?

3. A: Who broke the window?

B: He did!

4. A: Are you angry?

B: Yes, I am

Lời giải chi tiết:

Stressed

Unstressed

Didn’t, picture

They

She(B)

She(A), her

Who, he

 

Am

Are

Bài 2

Task 2. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences. (1 p)

(Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.) 

 

1. Nam didn't know__________to find more information about the course.

 

A. what                      B. why              

 

C. Where                   D. while

2. He asked_______it was too early to apply for the course.

A. if                           B for    

C. while                     D. that

3. I couldn't sleep last night____________ the bar nearby played music so loudly.

A. although                 B. so that    

C. while                      D. because

4. _____they moved to the city five years ago, they still remember living in a small town.

A. although   B. whereas  

C. while        D. in order that

 

5. The students didn't know_______ to do to deal with the problem.

 

A. where               B. when  

 

C.why                   D. what

6. Lots of people choose to buy houses in the suburbs in the city.………. they can avoid the noise and pollution in the City. 

A. although           B. when    

C. so that             D. so as

7. Minh is_______ the most successful student in my class.

A. so long            B. by how                                

C. by far              D. so now

8. My grandfather is the ................ oldest artisan in the village; Ngoc's grandfather is the oldest.

 A. first               B. second                              

 C. most              D. one 

9. ________was talking to my teacher, my friends were waiting outside the classroom.

A. In order that             B. While                                  

C. Although                   D. So that

10. Lan couldn't decide_________ to work with on the project.

A who          B. what                                

C. how        D. when

Lời giải chi tiết:

1. C 

Nam didn't know where to find more information about the course.

(Nam không biết tìm thêm thông tin về khóa học ở đâu.)

Giải thích: where to V ( nơi để làm gì) 

2. A

He asked if it was too early to apply for the course.

(Anh ấy hỏi nếu còn quá sớm để đăng ký khóa học.)

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi câu gián tiếp 

3. D  

I couldn't sleep last night because the bar nearby played music so loudly.

(Tôi không thể ngủ đêm qua bởi vì quán bar gần đó phát nhạc rất to.)

Giải thích: Vì vế 2 là nguyên nhân vế 1 ==> because

4. A.  

Although they moved to the city five years ago, they still remember living in a small town.

(Mặc dù họ chuyển đến thành phố năm năm trước, họ vẫn nhớ cuộc sống trong một thị trấn nhỏ.)

Giải thích: 2 vế trong câu đối lập ==> although 

5. D

The students didn't know what to do to deal with the problem.

(Các sinh viên không biết phải làm gì để giải quyết vấn đề.)

Giải thích: what to + V biết làm gì 

6. C. 

Lots of people choose to buy houses in the suburbs in the city so that they can avoid the noise and pollution in the City.

(Rất nhiều người chọn mua nhà ở vùng ngoại ô trong thành phố. họ có thể tránh được tiếng ồn và ô nhiễm trong Thành phố.)

Giải thích: Vế 1 là mục đích của vế 2 ==> so that (để mà) 

7. C. 

Minh is by far the most successful student in my class.

(Minh là học sinh thành công nhất trong lớp.)

Giải thích: by far => trạng từ bổ trợ cho so sánh nhất  

8. B

My grandfather is the second oldest artisan in the village; Ngoc's grandfather is the oldest.

(Ông nội tôi  là nghệ nhân lâu đời thứ hai trong làng; Ông của Ngọc là người lớn tuổi nhất.)

Giải thích: vì vế sau có nhắc ông của Ngọc là già nhất ==> my grandfather đi là người đứng thứ hai 

9. B

While was talking to my teacher, my friends were waiting outside the classroom. 

(Trong khi nói chuyện với giáo viên của tôi, bạn bè của tôi đang đợi bên ngoài lớp học.)

Giải thích: While QKTD, QKTD ==> diễn tả 2 hành động đồng thời xảy ra

10. A

Lan couldn't decide who to work with on the project.

(Lan không thể quyết định ai sẽ làm việc với dự án.)

Giải thích: who to V (ai làm gì)

Bài 5+6

Task 3. Complete each sentence using a verb from A in the correct form and a particle from B. You can use any particle more than once. (2 p) 

(Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ ở cột A kết hợp với giới từ ở cột B, có thể sử dụng một giới từ nhiều lần.)

A

turn, bring, deal, live, break,

set, keep, go, give, run

B

out, down, with,

up, on, off

Lời giải chi tiết:

1. give up

(từ bỏ)

3. live up to

(đáp ứng) 

5. brouht out

(xuất bản)  

7. run out of

(cạn kiệt)  

9. turned down

(từ chối)  

2. dealt with

(đối mặt với) 

4. go on

(tiếp tục) 

6. broke down

(hỏng) 

8. keep up with

(theo kịp) 

10. set off

(khởi hành) 

1. Don't give up practising. You're making good progress.

(Đừng từ bỏ việc luyện tập. Bạn đang cố gắng rất tốt.)

2.  Mai dealt with her stress by taking up yoga.

(Mai giải quyết căng thẳng bằng cách tập yoga.)

3. Hoang was sad because he failed to live up to his parents'expectations. 

(Hoàng đã buồn vì cậu ấy không được như mong đợi của bố mẹ.)

4. If they go on cutting down trees, the city will lose its beauty.

(Nếu họ tiếp tục chặt cây, thành phố sẽ mất đi vẻ đẹp.)

5. Our band has just brought out our second album.

(Ban nhạc của chúng tôi vừa cho ra album thứ 2.)

6.  We missed the beginning of the film since our motorbike broke down on the way to the cinema. 

(Chúng tôi bỏ lỡ phần đầu của bộ phim vì xe máy của chúng tôi hỏng trên đường đến rạp chiếu phim.)

7. She wanted to knit a scarf, but she ran out of wool before she was finished.

(Cô ấy muốn đan một chiếc khăn, nhưng cô ấy hết len trước khi hoàn thành.)

8. If you don't keep up with your regular exercise, you'll gain more weight.

(Nếu bạn không giữ thói quen tập luyện hàng ngày, bạn sẽ tăng cân nhiều hơn.)

9. Their proposal to build another skyscraper in the city has been turned down as it may be dangerous.

(Đề nghị của họ về việc xây một tòa nhà chọc trời nữa trong thành phố bị từ chối vì nó quá nguy hiểm.)

 10. What time do you want to set off for Hai Duong?

(Mấy giờ bạn muốn khởi hành đi đến Hải Dương?)

Bài 4

 Task 4. Complete each sentence with the correct form of the word in brackets. (1 p)

(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ cho trong ngoặc.)

Lời giải chi tiết:

1. One of the attractions in my hometown is the traditional market, which is open every Sunday.

(Một trong những điểm thu hút khách du lịch ở quê tôi là chợ truyền thống được mở vào mỗi Chủ nhật.)

Giải thích: Trước chỗ trống là the ==> cần 1 danh từ 

2. What are the differences between Dong Ho paintings and Sinh ones?

(Sự khác biệt giữa tranh Đông Hồ và tranh Sinh là gì?)

Giải thích: Ở đây cần điền một danh từ số nhiều để so sánh với Sinh ones 

3. This is a very beautiful piece of embroidery.

(Đây là một bức tranh thêu rất đẹp.)

Giải thích: a piece of + danh từ  

4. Unemployment is one of the biggest problems in this city.

(Thất nghiệp là một trong những vấn đề lớn nhất của thành phố.)

Giải thích: Chỗ trống có chứ năng chủ ngữ ==> danh từ 

5. Photography is strictly forbidden in this museum. 

(Chụp ảnh bị nghiêm cấm trong bảo tàng.)

Giải thích: động từ forbid về dạng V3 vì trước có is ==> bị động 

6. Do you know what is the most populous/populated town in this region?

Giải thích: So sánh nhất với tính từ dài ==> tính từ 

(Bạn có biết thành phố nào đông dân nhất trong vùng không?)

 7. Remember to visit the Ancient Tower as it's the only historic building in our area.

(Hãy nhớ đến thăm phố cổ vì nói là công trình lịch sử duy nhất trong vùng của chúng ta.)

Giải thích: Ở đây cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ building

8. I feel so embarrassed because I can't run as fast as my friends.

(Tôi cảm thấy rất xấu hổ vì tôi không thể chạy nhanh như bạn mình.)

Giải thích: feel + adj (cảm thấy như thế nào( 

9. Confidence can help you succeed in many fields.

(Sự tự tin có thể giúp bạn thành công trong nhiều lĩnh vực.)

Giải thích: Chỗ trống có chức năng làm chủ ngữ ==> danh từ 

10. Find out more about the job so that you can make an informed choice.  

(Hãy tìm hiểu thêm về công việc để bạn có thể đưa ra một quyết định với đầy đủ thông tin.)

Giải thích: make an informed choice. (đưa ra một quyết định với đầy đủ thông tin.) 

Bài 5

Task 5. Identify a mistake in each sentence and correct it. (1 p)

(Tìm ra lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa chúng.)

Lời giải chi tiết:

1. Mai went to the Student Support Office although she wanted to get some advice.

Đáp án: although -> because/since/as   

Giải thích: vì 2 vế không có tính đối lập nên không sử dụng được although, vế 2 là nguyên nhân vế 1

2. I don't know which one is most ancient: Bat Trang pottery village or Bau True pottery village?

Đáp án: most -> more     

Giải thích: ở đây so sánh hai vật thể chỉ sử dụng so sánh hơn 

3. Are you sure you can get on your new classmates?

Đáp án: get on-> get on with     

Giải thích: get on with (có mối quan hệ tốt với ai) 

4. If you don't know what to operate the machine, you should read the instruction manual.

Đáp án: what -> how

Giải thích: how to + V (cách làm việc gì) 

5. Ngoc is stressful because she's sitting an important exam tomorrow.

Đáp án:  stressful -> stressed

Giải thích: stressful không dùng để miêu tả cảm xúc con người 

Bài 6

Task 6. Read some students'opinions about whether a city should preserve its old, historic buildings or destroy them and replace them with modern buildings. Do the following exercises. (1 p)

(Đọc một vài ý kiến của các bạn học sinh về việc xem là thành phố có nên bảo tồn những tòa nhà cổ kính hay nên phá hủy chúng và thay thế bằng những tòa nhà mới. Làm bài tập bên dưới.)

NGA

Preserving some of our old and historic buildings for future generation is necessary. We can build modern buildings anytime. However, once old buildings are destroyed, we can bring them back again. We may find these buildings unnecessary at the moment, but in the distant future, they may become very important to our descendants.They may to see those buildings with their own eyes, not just look at pictures, or read descriptions of them.

(Bảo tồn một số công trình cổ mang tính lịch sử cho những thế hệ tương lai là cần thiết. Chúng ta có thể xây dựng những tòa nhà hiện đại bất cứ lúc nòa. Tuy nhiên, một khi công trình cổ bị phá hủy, chúng ta không thể đưa chúng trở về ban đầu được nữa. Chúng ta có thể thấy những công trình này vô dụng ở hiện tại, nhưng trong tương lai xa, chúng có thể trở nên rất quan trọng với hậu duệ của chúng ta. Chúng ta có thể tận mắt thấy những công trình đó, không chỉ là nhìn vào tranh ảnh, hoặc đọc miêu tả về chúng.)

TRANG

We should preserve historic sites because they are of educational value. To be specific, historic buildings are popular spots for field trips for various schools, ranging from schools to high schools. In fact, my class was taken to the Temple of Literature, the first university in Viet Nam, was in grade five. It was an interesting experience as it help me and my friends understand more about our educational system in the past.

(Chúng ta nên bảo tồn những di tích lịch sử bởi chúng có giá trị giáo dục. Cụ thể, di tích lịch sử là những địa điểm nổi tiếng cho hoạt động ngoại khóa ở trường học., từ tiểu học đến trung học. Thực tế, lớp tôi đã từng được đưa đến Văn Miếu, trường đại học đầu tiên của Việt Nam, khi học lớp 5. Đó là một trải nghiệm thú vị bởi nó giúp tôi và các bạn hiểu thêm về hệ thống giáo dục thời xưa.)

LONG

Old and historic buildings can be interesting tourist attractions. We may be astonished by, and admire, their unusual and distinctive beauty. Local people enjoy experience their country's history, but foreign visitors also want to see those buildings. They come from other and want to enjoy something different.

(Các công trình cổ có tính lịch sử có thể trở thành điểm thu hút khách du lịch thú vị. Chúng ta có thể bị kinh ngạc, hoặc ngưỡng mộ bởi vẻ đẹp đặc biệt của chúng. Người dân địa phương có thể trải nghiệm về lịch sử đất nước, nhưng khách nước ngoài còn muốn tận mắt thấy những công trình đó. Họ đến từ những nền văn hóa khác nhau và muốn trải nghiệm thứ gì đó mới mẻ.)

a. Match the words in A with their definition in B.

(Nối từ cột A với định nghĩa ở cột B.)

 

b. Which student Nga, Trang, or Long mentions the following points? Tick () the appropriate boxes.

 

(Nga, Trang hoặc Long đề cập đến những điểm nào? Tích vào trong cột tương ứng.)

 

Which student

Nga

Trang

Long

1. visited a historic site?

 

 

 

2. says foreign tourists may like seeing historic buildings?

 

 

 

3. thinks future generations may be interested in historic buildings?

 

 

 

4. mentions the educational aspect of these buildings?

 

 

 

5. mentions the special beauty of historic buildings?

 

 

 


Lời giải chi tiết:

a)

1. B 2. D 3. E 4. A 5. C

1. descendants - people who are related to you and who live after you

(con cháu- những người có liên quan đến bạn và những người sống sau bạn)

2. ranging - varying between two particular amounts, groups, etc.

(khác nhau - khác nhau giữa hai số tiền cụ thể, nhóm, v.v.)

3. spots -  particular areas or places 

(điểm - khu vực hoặc địa điểm cụ thể)

4. astonished -  very surprised

(ngạc nhiên - rất ngạc nhiên)

5. distinctive - having a quality that makes something different and easily noticed

(đặc biệt - có một chất lượng làm cho một cái gì đó khác biệt và dễ dàng nhận thấy)

b)

1. Trang 2. Long 3. Nga 4. Trang 5. Long

Bài 7

Task 7. Put an appropriate word in each gap in the following passage. (2 p)

(Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)

I've (1)_______ working with teenagers for five years. I've spent time talking to them besides teaching them English. I remember once asked them (2)______ their parents or classmates had more influence on their success at school. Some said their parents had (3)________ influence on their achievement. The (4) ______ given was that parents usually loved their (5)______ unconditionally, and they definitely would do their best to help and support their children. For (6)___ parents could do all housework so that their children could have(7)_______for studying.

However, some students revealed that their parents were (8)______ busy to spend time with them. Therefore, it was difficult for parents help their children. In this case, classmates or friends affected their success (9)______ because they talked to them more and they helped each other to deal (10)_______ any difficulty in studying.

Lời giải chi tiết:

1. I've (1) been working with teenagers for five years.

Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn have/ has been + Ving   

2. I remember once asked them (2if/whether their parents or classmates had more influence on their success at school.

Giải thích: cấu trúc câu hỏi dạng gián tiếp ask if/whether + S V           

3. Some said their parents had (3) most/biggest/greatest influence on their achievement.

Giải thích: have + adj influence on (có ảnh hưởng tới việc gì) 

4. The (4) reason  given was that parents usually loved 

Giải thích: the reason (lí do) 

5. parents usually loved their (5children unconditionally 

Giải thích: children (những đứa trẻ)         

6. For (6example  parents could do all housework 

Giải thích: for example (ví dụ)            

7. so that their children could have(7) time/opportunity for studying.

Giải thích: have time/ opportunity for Ving/ to V (có cơ hội làm gì)

8. However, some students revealed that their parents were (8too   busy to spend time with them. 

Giải thích: too busy to V (quá bận để làm gì)     

9. In this case, classmates or friends affected their success (9most 

Giải thích: most (chủ yếu)                 

10. because they talked to them more and they helped each other to deal (10with any difficulty in studying.

Giải thích: deal with (đối mặt với) 

Tạm dịch:

Tôi đã làm việc với nhiều thanh thiếu niên trong vòng 5 năm. Tôi dành thời gian nói chuyện với các em bên cạnh việc dạy tiếng Anh cho các em. Tôi nhớ một lần tôi hỏi các em xem bố mẹ hay bạn cùng lớp có ảnh hưởng đến sự thành công ở trường của các em không. Một vài em nói bố mẹ là sự ảnh hưởng lớn nhất trong những thành tựu của các em. Lý do đưa ra là vì bố mẹ yêu thương chúng vô điều kiện, và họ luôn làm điều tốt nhất để giúp đỡ và hỗ trợ những đứa con. Ví dụ, bố mẹ có thể làm tất cả việc nhà để các con có thể có thời gian cho việc học.

Tuy nhiên, một số học sinh tiết lộ rằng bố mẹ quá bận rộn để có thời gian với mình. Vì vậy, thật khó để bố mẹ giúp đỡ các con. Trong trường hợp đó, các bạn cùng lớp hoặc bạn bè ảnh hưởng đến sự thành công nhiều nhất bởi chúng nói chuyện với nhau nhiều hơn và giúp đỡ nhau với những khó khăn trong học tập.

Bài 8

Task 8. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, using the given. (1 p)

(Hoàn thành câu sao cho giống nghĩa với câu đã cho, sử dụng từ đã cho.)

1. I have no idea when I should take that English test. (to)

2. The prospect of moving to a new flat on the outskirts of Ha Noi made me much happier. (cheered)

3. Why did you put on smart clothes yesterday? (dress)

4. Despite the bad weather, we went out for a picnic. (although)

5. His parents haven't decided who they should seek advice from to deal with their son's problem. (consult)

Lời giải chi tiết:

1. I have no idea when to take that English test.

(Tôi không biết khi nào nên làm bài kiểm tra tiếng Anh đó.)

Giải thích: when S should = when to V (khi nào làm gì) 

2. The prospect of moving to a new flat on the outskirts of Ha Noi cheered me up.       

(Viễn cảnh chuyển đến một căn hộ mới ở ngoại ô Hà Nội đã cổ vũ tôi.)

Giải thích: cheer up (làm ai đó vui) 

3. Why did you dress up yesterday?

(Tại sao bạn ăn mặc lịch sự ngày hôm qua?)

Giải thích: dress up (ăn mặc lịch sự) 

4. We went out for a picnic although the weather was bad.

(Chúng tôi đi dã ngoại mặc dù thời tiết xấu.)

Giải thích: although sử dụng cho 2 vế đối lập 

5. His parents haven't decided who to consult to deal with their son's problem.

(His parents haven't decided who to consult to deal with their son's problem.)

Giải thích: who S should V = who to V 

soanvan.me