Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. B 2. A 3. B 4. C 5. D
6. D 7. A 8. A 9. B 10. C

1. All the best theatres and restaurants are situated within a few minutes' walk of each other.

Giải thích: be situated ( nằm ở đâu) 

Tạm dịch: Tất cả các nhà hát và nhà hàng tốt nhất đều nằm cách nhau vài phút đi bộ.

2. Would you like to live in a modern house or a(n) picturesque cottage?

Giải thích: cần điền một tính từ ==> bổ nghĩa danh từ 

Tạm dịch: Bạn muốn sống trong một ngôi nhà hiện đại hay một (n) ngôi nhà đẹp như tranh vẽ?

3. A sculpture is a solid figure or object, made by carving or shaping wood, stone, clay, etc.

Giải thích: Trước chỗ trống có mạo từ A ==> cần 1 danh từ 

Tạm dịch: Một tác phẩm điêu khắc là một hình hoặc vật thể rắn, được làm bằng cách chạm khắc hoặc tạo hình gỗ, đá, đất sét, vv

4. Ho Chi Minh City has been divided into twenty-four administrative divisions since December 2003.

Giải thích: sau chỗ trống là 1 danh từ ==> tính từ để bổ ngữ và hoàn thành cụm danh từ 

Tạm dịch: Thành phố Hồ Chí Minh đã được chia thành hai mươi bốn bộ phận hành chính kể từ tháng 12 năm 2003.

5. A citadel is a castle on high ground in or near a city, where people could go when the city was being attacked.

Giải thích: Trước chỗ trống có mạo từ A ==> cần 1 danh từ  

Tạm dịch: Một tòa thành là một lâu đài trên vùng đất cao trong hoặc gần một thành phố, nơi mọi người có thể đến khi thành phố đang bị tấn công.

6. The station building used to be a high wooden structure.

Giải thích: cần 1 danh từ ==> hoành thành 1  cụm danh từ 

Tạm dịch: Tòa nhà ga từng là một cấu trúc bằng gỗ cao.

7. The new sports complex has six tennis courts.

Tạm dịch: Khu liên hợp thể thao mới có sáu sân tennis.

8. The local government is introducing tougher measures to preserve historical sites.

Giải thích: trước chỗ trống  có một tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc 

Tạm dịch: Chính quyền địa phương đang đưa ra các biện pháp cứng rắn hơn để bảo tồn các di tích lịch sử. 

9. The pagoda is in a beautiful setting, close to the sea.

Giải thích: trước chỗ trống  có một tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc 

Tạm dịch: Chùa nằm trong một khung cảnh đẹp, sát biển.

10. There is general recognition that Vietnamese students lack knowledge of the natural, or man-made,

wonders of Viet Nam.

Giải thích:trước chỗ trống  có một tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc 

Tạm dịch: Có sự thừa nhận chung rằng sinh viên Việt Nam thiếu kiến thức về tự nhiên, hoặc nhân tạo,

kỳ quan của Việt Nam.

Bài 2

Task 2. Match words (1-5) to their definitions (A-E).

(Nối các từ từ 1-5 với nghĩa tương ứng từ A-E.)

Lời giải chi tiết:

1. E 2. C 3. D 4. B 5. A

 

1. man-made - made by people; not natural

Tạm dịch: nhân tạo

2. former - used to exist in earlier times

Tạm dịch:  trước đây             

3. vast - extremely large in area, size, or amount

Tạm dịch:   lớn             

4. spectacular - very impressive

Tạm dịch:  ấn tượng    

5. unforgettable - good or unusual, and therefore worth remembering, or easy to remember

Tạm dịch:không thể quên được 

Bài 3

Task 3. Read the two paragraphs below, and fill in each blank with a suitable word from the boxes.

(Đọc hai đoạn văn dưới đây và điền vào chỗ trống với từ thích hợp cho trước.)

a. structures            ride               culture              surrounded              former

The Ancient Town of Hoi An

Listed as a World Heritage Site 1999, Hoi An is the (1)______ main port of Viet Nam dating back to the 16th century. Today, most of its historic (2)_______have been preserved as landmarks. There are many things you can do there. For example, you can walk down the streets, (3)_____ by the atmosphere of times gone by. You should visit me during the full moon when the shop owners turn off the lights and decorate the streets with candle lanterns. You can also take a sampan (4)______ down the Song Do River, hunting traces of foreign traders such as the Japanese, Chinese and Dutch who made Hoi An a centre of (5) ______in old Viet Nam.

 

b.  base                  history                beauty                      destination                  archaeological

Ly Son Island

Although it isn't well-known to most people planning their Viet Nam trips, Ly Son Island is a terrific beach(6) ________ the centre of the Vietnamese East Sea. Beside its natural beauty, Ly Son has its own rich (7)_____. Researchers hug found a lot of (8)_______ evidence there of the presence of people from the ancient Sa Huynh culture dating thousands of years. The Cham empire also once used Ly Son as a transhipment (9)______ Being a former volcanic field, Ly Son has a pristine (10)______ that not many other islands in Viet Nam can match.

 

Lời giải chi tiết:

a. 

1. former 2. structures 3. surrounded 4. ride 5. culture

 

Giải thích: sau chỗ trống là 1 danh từ ==> tính từ để bổ ngữ và hoàn thành cụm danh từ 1. Listed as a World Heritage Site 1999, Hoi An is the (1) former main port of Viet Nam dating back to the 16th century.

Tạm dịch: Được liệt kê trong số Di sản thế giới năm 1999, Hội An trước đây là cảng chính của Việt Nam vào khoảng thế kỉ thứ 16.

2. Today, most of its historic (2) structures have been preserved as landmarks. 

Giải thích: trước chỗ trống  có một tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc 

Tạm dịch: Ngày nay, Hầu hết những cấu trúc mang tính lịch sử nơi đây đã được bảo vệ như những thắng cảnh. 

3. For example, you can walk down the streets, (3) surrounded by the atmosphere of times gone by.

Giải thích: mệnh dề quan hệ dạng rút gọn 

Tạm dịch: Ví dụ, bạn có đi bộ xuống phố, nơi được bao quanh bởi không khí của một thời đã qua.

4. You can also take a sampan (4) ride down the Song Do River, hunting traces of foreign traders

Giải thích:ride down đi xuống

Tạm dịch: Bạn cũng có thể ngồi trên thuyền ba ván xuôi theo sông Song Do, tìm kiếm những dấu tích của những người thương nhân nước ngoài

5. the Japanese, Chinese and Dutch who made Hoi An a centre of (5) culture in old Viet Nam.

Giải thích: trước chỗ trống là of ==> cần 1 danh từ 

Tạm dịch: Nhật Bản, Trung Quốc và Hà Lan, những người làm Hội An trở thành trung tâm văn hóa của Việt Nam xưa. 

 

Phố cổ Hội An

Được liệt kê trong số Di sản thế giới năm 1999, Hội An trước đây là cảng chính của Việt Nam vào khoảng thế kỉ thứ 16. Ngày nay, Hầu hết những cấu trúc mang tính lịch sử nơi đây đã được bảo vệ như những thắng cảnh. Có nhiều thứ bạn có thể làm ở đó. Ví dụ, bạn có đi bộ xuống phố, nơi được bao quanh bởi không khí của một thời đã qua. Bạn nên đến thăm quan nơi đây vào ngày trăng rằm, khi các chủ cửa hàng tắt điện và trang trí đường phố với những chiếc đèn lồng với nến. Bạn cũng có thể ngồi trên thuyền ba ván xuôi theo sông Song Do, tìm kiếm những dấu tích của những người thương nhân nước ngoài như Nhật Bản, Trung Quốc và Hà Lan, những người làm Hội An trở thành trung tâm văn hóa của Việt Nam xưa.

b. 

6. destination 7. history 8. archaeological 9. base 10.  beauty

 

6. Ly Son Island is a terrific beach(6) destination the centre of the Vietnamese East Sea. 

Giải thích: trước chỗ trống  có một tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc 

Tạm dịch: đảo Lý Sơn là một bãi biển tuyệt đẹp ở miền Trung của Biển Đông Việt Nam

7. Beside its natural beauty, Ly Son has its own rich (7) history . 

Giải thích: trước chỗ trống  có một tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc 

Tạm dịch: Bên cạnh vẻ đẹp tự nhiên của nó, Lý Sơn có một lịch sử giàu có. 

8. Researchers hug found a lot of (8) archaeological evidence there of the presence of people from the ancient Sa Huynh culture dating thousands of years. 

Giải thích:  sau chỗ trống là 1 danh từ ==> tính từ để bổ ngữ và hoàn thành cụm danh từ 

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã tìm ra rất nhiều di tích khảo cổ ở đó về sự xuất hiện của con người từ nền văn hóa cổ Sa Huỳnh hàng nghìn năm trước.

9. The Cham empire also once used Ly Son as a transhipment (9) base.

Giải thích: cần điền 1 danh từ để hoàn thành cụm danh từ 

Tạm dịch:  Triều đại Cham cũng từng dùng Lý Sơn là nơi giao thương.

10. Being a former volcanic field, Ly Son has a pristine (10) beauty that not many other islands in Viet Nam can match.

Giải thích: cần điền 1 danh từ để hoàn thành cụm danh từ 

Tạm dịch: Là một nơi từng là vùng núi lửa, Lý Sơn vẻ đẹp tinh khôi, nguyên thủy mà không nhiều hòn đảon ở Việt Nam có được.


Đảo Lý Sơn

Mặc dù nó không nổi tiếng với nhiều người dự định du lịch đến Việt Nam, đảo Lý Sơn là một bãi biển tuyệt đẹp ở miền Trung của Biển Đông Việt Nam. Bên cạnh vẻ đẹp tự nhiên của nó, Lý Sơn có một lịch sử giàu có. Các nhà nghiên cứu đã tìm ra rất nhiều di tích khảo cổ ở đó về sự xuất hiện của con người từ nền văn hóa cổ Sa Huỳnh hàng nghìn năm trước. Triều đại Cham cũng từng dùng Lý Sơn là nơi giao thương. Là một nơi từng là vùng núi lửa, Lý Sơn vẻ đẹp tinh khôi, nguyên thủy mà không nhiều hòn đảon ở Việt Nam có được.

Bài 4

Task 4. Rewrite the sentences below in the impersonal form of the passive.

(Viết lại các câu dưới đây dưới dạng câu kể bị động.)

1. People expect that the report will suggest some major reforms.

-> It is expected______________.

2. They say that he invented the digital camera.

—>   It is said_____________. 

3. Scientists have discovered that there is water on Mars.

—   It has been_____________.

4. We expect the professor to arrive this morning.

—>   It is expected__________.

5. Many employers consider computer skills to be more important than work experience.

—>  It is considered____________.

Lời giải chi tiết:

1. It is expected that some major reforms will be suggested by the report.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình 

Tạm dịch: Dự kiến một số cải cách lớn sẽ được đề xuất bởi báo cáo.

2. It is said that the digital camera was invented by him.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình 

Tạm dịch: Người ta nói rằng máy ảnh kỹ thuật số được phát minh bởi anh ta.

3. It has been discovered by scientists that there is water on Mars.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình 

Tạm dịch: Nó đã được phát hiện bởi các nhà khoa học rằng có nước trên sao Hỏa.

4. It is expected that the professor will be arriving this morning.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình 

Tạm dịch: Dự kiến giáo sư sẽ đến vào sáng nay.

5. It is considered by many employers that computer skills are more important than work experience.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình 

Tạm dịch: Nhiều nhà tuyển dụng cho rằng kỹ năng máy tính quan trọng hơn kinh nghiệm làm việc.

Bài 5

Task 5. Read the passage and put the verbs in brackets into the correct passive tense.

(Đọc đoạn văn và chuyển dộng từ trong ngoặc thành dạng bị động đúng)

It (1. announce)_____ by the police last night that three men (2. arrest)_____ in relation to the robbery at a jeweller's on Hang Bai Street. It (3. report)____ that jewellery costing more than 500,000,00(VND) (4. steal)_____ from the shop last Tuesday afternoon. It (5. know)_____ that at least four people involved in the dawn raid. Three armed men stormed into the jeweller's, and ordered the customer the shop owner to lie down on the floor. They filled up two big bags with valuable pieces of jewellery. It (6. say)_____ that the three men then ran outside and (7. drive)_______ away in a red car by a fourth man. It (8. widely rumour)_____ that the three suspects (9. hold)_____ in the city centre police station. Members of the general public who may have information about the crime (10. ask)_______ to contact the police on 0483456789. 

Lời giải chi tiết:

1. was announced 2. were /have been arrested
3. is/was reported 4. was/had been stolen
5. is known 6. is said
7. were driven 8. is widely rumoured
9. are being held 10. are asked/are being asked

 

1. It was announced by the police last night

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình 

Tạm dịch: Cảnh sát thông báo tối qua rằng ba người đàn ông đã bị bắt giữ vì liên quan đến vụ cướp ở một cửa hàng trang sức trên phố Hàng Bài.

2. Three men were/have been arrested in relation to the robbery at a jeweller's on Hang Bai Street

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình 

Tạm dịch: Cảnh sát thông báo tối qua rằng ba người đàn ông đã bị bắt giữ vì liên quan đến vụ cướp ở một cửa hàng trang sức trên phố Hàng Bài.

3.  It (3. report) is/was reported that jewellery costing more than 500,000,00(VND) was stolen from the shop last Tuesday afternoon.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình , sử dụng bị động ở thì quá khứ đơn 

Tạm dịch: Theo báo cáo, trang sức trị giá hơn 500 triệu động đã bị trộm khỏi của hàng từ chiều thứ Ba tuần trước.

4.  It is reported that jewellery costing more than 500,000,00(VND) was/had been stolen from the shop last Tuesday afternoon.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình, sử dụng bị động ở thì quá khứ đơn 

Tạm dịch: Theo báo cáo, trang sức trị giá hơn 500 triệu động đã bị trộm khỏi của hàng từ chiều thứ Ba tuần trước.

5.  It (5. know) is known that at least four people involved in the dawn raid.

Giải thích:  Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình, sử dụng bị động thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Biết rằng có ít nhất 4 người liên quan trong đường dây này.

6.  It (6. say) is said that the three men then ran outside and were driven away in a red car by a fourth man.

Giải thích:  Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình, sử dụng bị động thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Người ta nói rằng ba người đàn ông sau đó chạy ra ngoài và đi mất trên một chiếc ô tô màu đỏ lái bởi người đàn ông thứ tư. 

7.  It is said that the three men then ran outside and were driven away in a red car by a fourth man.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình, sử dụng bị động thì quá khứ  đơn

Tạm dịch: Người ta nói rằng ba người đàn ông sau đó chạy ra ngoài và đi mất trên một chiếc ô tô màu đỏ lái bởi người đàn ông thứ tư. 

8.   It is widely rumoured that the three suspects are being held in the city centre police station.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình 

Tạm dịch: Người ta đồn rằng ba kẻ tình nghi được giữ ở sở cảnh sát trung tâm thành phố. 

9.   It is widely rumoured that the three suspects are being held in the city centre police station.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình sử dụng bị động thì hiện tại tiếp diễn 

Tạm dịch: Người ta đồn rằng ba kẻ tình nghi được giữ ở sở cảnh sát trung tâm thành phố. 

10.  Members of the general public who may have information about the crime are asked/are being asked to contact the police on 0483456789.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu bị động cho chủ ngữ không làm chủ hành động của mình, sử dụng bị động thì hiện tại đơn 

Tạm dịch: Người dân có thông tin gì về vụ cướp được yêu cầu liên hệ với cảnh sát qua số 0483456789.


Dịch văn bản: 

Cảnh sát thông báo tối qua rằng ba người đàn ông đã bị bắt giữ vì liên quan đến vụ cướp ở một cửa hàng trang sức trên phố Hàng Bài. Theo báo cáo, trang sức trị giá hơn 500 triệu động đã bị trộm khỏi của hàng từ chiều thứ Ba tuần trước. Biết rằng có ít nhất 4 người liên quan trong đường dây này. Ba người đàn ông trang bị vũ khí lao vào của hàng, và yêu cầu khách hàng và chủ cửa hàng nằm xuống sàn, Chúng thu trang sức quý giá vòa hai túi to. Người ta nói rằng ba người đàn ông sau đó chạy ra ngoài và đi mất trên một chiếc ô tô màu đỏ lái bởi người đàn ông thứ tư. Người ta đồn rằng ba kẻ tình nghi được giữ ở sở cảnh sát trung tâm thành phố. Người dân có thông tin gì về vụ cướp được yêu cầu liên hệ với cảnh sát qua số 0483456789.

soanvan.me