Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Complete the short conversations below with phrases/questions from the box. Then mark with the correct tone using falling, rising, or falling-rising arrows. (1 p) 
Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các cụm từ/câu hỏi cho trước. Ký hiệu bằng mũi tên lên, xuống để đánh dấu âm điệu.

- Do you know coconut is a basic ingredient in curries
- And what are the other three
- What language is he good at
- he's not good at English
- Official language

1. A: English is one of the four official language in Singapore.

B: (1)____________________ ?

A: Right.

B: (2)______________________ ?

A: They are Malay, Mandarin, and Tamil.

2. A: (3)  ________ ?

B: Yeah, in many kinds of curries.

A: If he's good at English, he can get the job

3. B:  But if (4) ____________________?

A: (5) _________________?

B:  He's good at Russian.

 

Lời giải chi tiết:

Key - Đáp án:

 

Bài 2

Task 2. Choose the best option for each gap to complete the sentences. (1 p)

Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi chỗ trống trong các câu sau.

Lời giải chi tiết:

1.  The paintings___ Mr. Brown has in his house are worth around £100,000.

A. whose                 B. which                        C. what                         D. whom

Đáp án: The paintings which Mr. Brown has in his house are worth around £100,000.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that 

Tạm dịch:  Những bức tranh mà ông Brown có trong nhà trị giá khoảng 100.000 bảng.      

2. ____is visiting important and historic places in a city or an area as a tourist.

A Travelling             B. Sightseeing               C. Wandering               D Sunbathing

Đáp án: Sightseeing  is visiting important and historic places in a city or an area as a tourist.

Giải thích: Sightseeing  (tham quan) 

Tạm dịch: Tham quan là tham quan các địa điểm quan trọng và lịch sử trong một thành phố hoặc một khu vực như một khách du lịch.        

3. All____ must complete a visa form upon arrival at Singapore airport.

A. tourists               B. departures                C. customers                D passengers

Đáp án: All passengers must complete a visa form upon arrival at Singapore airport.

Giải thích: passenger (hành khách) 

Tạm dịch: Tất cả hành khách phải hoàn thành một mẫu thị thực khi đến sân bay Singapore.      

4. The garlic sausage is also sold pre-packed in__ .

A slices                   B. stalks                        C. sticks                       D packets

Đáp án: The garlic sausage is also sold pre-packed in slices

Giải thích: in slice (đóng gói nhỏ) 

Tạm dịch: Xúc xích tỏi cũng được bán đóng gói sẵn trong lát       

5. ___ people never seem to put on weight, while others are always on a diet.

A. All                       B. One                          C. Few                             Some

Đáp án: Some people never seem to put on weight, while others are always on a diet

Giải thích: some + danh từ số nhiều 

Tạm dịch: Một số người dường như không bao giờ tăng cân, trong khi những người khác luôn ăn kiêng       

6. Travellers are advised to find an alternative___ during road repairs.

A. field                B. direction                   C. route                        D. itinerary

Đáp án:  Travellers are advised to find an alternative route during road repairs.

Giải thích: route (tuyến đường) 

Tạm dịch:  Du khách nên tìm một tuyến đường thay thế trong quá trình sửa chữa đường bộ.     

7. All food products should carry a list of __________ on the packet.

A. elements            B. materials                   C. foods                       D. ingredients

Đáp án: All food products should carry a list of ingredients on the packet.

Giải thích: ingredient (thành phần) 

Tạm dịch: Tất cả các sản phẩm thực phẩm nên mang theo một danh sách các thành phần trên gói.       

8. Traditionally, an ‘English breakfast’ is a large cooked brrajrfast usually bacon and eggs, toast, bake beans, black pudding, and tea or coffee.

A. making of           B. having                        C. consisting of             D existing of

Đáp án: Traditionally, an ‘English breakfast’ is a large cooked brrajrfast usually consisting of bacon and eggs, toast, bake beans, black pudding, and tea or coffee.

Giải thích: consist of (bao gồm) 

Tạm dịch: Theo truyền thống, một bữa sáng kiểu Anh là một bữa sáng nấu chín lớn thường bao gồm thịt xông khói và trứng, bánh mì nướng, đậu nướng, bánh pudding đen, và trà hoặc cà phê.       

9. If you want to stay siim and healthy, you ________-reduce the amount of fast food you eat every day.

A. may                    B. should                       C. need                        D. would

Đáp án: If you want to stay siim and healthy, you should reduce the amount of fast food you eat every day.

Giải thích: Diễn tả những hành động nên làm ==> should

Tạm dịch:  Nếu bạn muốn giữ dáng thon và khỏe mạnh, bạn nên giảm lượng thức ăn nhanh bạn ăn mỗi ngày.   

10. I have____ older brother and younger sister

A. an... a                              B. an... an                   C. a...a                  D. a... an

Đáp án:  I have an older brother and a younger sister

Tạm dịch:  Tôi có một anh trai và một em gái     

Bài 3

Task 3. Use the correct form of the words given in brackets to complete the sentences. (1p).

Lời giải chi tiết:

1. This beefsteak is not (TENDERNESS) _______enough for my grandmother to eat.

Đáp án: This beefsteak is not tender enough for my grandmother to eat.

Giải thích: adj + enoguh (đủ đẩm làm gì) 

Tạm dịch: Bữa sáng này không mềm đủ để bà tôi ăn được. 

 

2. This poem is written in simple English, which is immediately (ACCESS)_______ to our students.

Đáp án:  This poem is written in simple English, which is immediately accessible to our students.

Giải thích: đằng trước là động từ to be ==> cần 1 tính từ 

Tạm dịch:  Bài thơ này được viết bằng tiếng Anh đơn giản, có thể tiếp cận ngay lập tức với học sinh của chúng ta.


3. This area, which is an important natural (PRESERVATION)_______ , is attracting more and more European (TOUR)_______ .

Đáp án: This area, which is an important natural preserve , is attracting more and more European tourists .

Giải thích: preserve (bảo tồn) 

Tạm dịch:  Khu vực này, một khu vực thiên nhiên quan trọng được bảo tồn, đang thu hút ngày càng nhiều khách du lịch châu Âu.


4. A (LINGUAL)_______ person is someone who can speak and use several different languages.

Đáp án: A multilingual person is someone who can speak and use several different languages.

Giải thích: multilingual (đa ngôn ngữ) 

Tạm dịch: Một người đa ngôn ngữ là người mà có thể nói và sử dụng nhiều loại ngôn ngữ khác nhau.


5. Adults often like hot, (SPICE)_______ foods, whereas children usually prefer mild ones.

Đáp án: Adults often like hot, spicy foods, whereas children usually prefer mild ones.

Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

Tạm dịch:  Người lớn thường thích đồ ăn cay nóng, trong khi trẻ em thường thích dịu nhẹ hơn.


6. My grandparents prefer the (SIMPLE)_______ of country living.

Đáp án: My grandparents prefer the simplicity of country living.

Giải thích: the+ N , simplicity (sự đơn giản) 

Tạm dịch:  Ông bà tôi thích sự đơn giản của cuộc sống làng quê hơn. 


7. Since the mid-20th century, English has been a(n) (OFFICE)_______ language of (NATION)_______ organisations such as the United Nations.

Đáp án: Since the mid-20th century, English has been a(n) official language of international organisations such as the United Nations.

Giải thích: 

Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa

Tạm dịch:  Từ giữa thế kỉ 20, Anh đã trở thành ngôn ngữ chính thức của các tổ chức quốc gia như Liên hợp quốc.


8. Computers offer a much greater degree of (FLEXIBLE)_______ in the way work is organised.

Đáp án: Computers offer a much greater degree of flexibility in the way work is organised.

Giải thích: degree of + danh từ , flexibility (sự linh hoạt) 

Tạm dịch: Máy tính cho phép linh hoạt hơn trong việc sắp xếp công việc.      

Bài 4

Task 4. Choose the best option (A, B, C, or D) for each numbered gap to complete the passage. (1 p)

(Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.) 

What is tasty is not always healthy. Doctors say that chips and pizzas are (1) _______ , fizzy soft drinks damage our teeth, and coffee shortens our lives. If we eat (2) much, we'll become obese, and obesity leads to heart disease, diabetes, and other serious illnesses. Unfortunately tie world today is (3) fatter and fatter.
Lack of exercise is another serious problem. We spend hours in front of our computers and TV sets. (4)_____  of us do morning exercises. We walk (5)_____ because we prefer to use cars or public transport. Research shows, however, that young people who don't do enough exercise often suffer from heart attacks later in life.
It's common knowledge that smoking and drinking can shorten our lives (6) _____. Cigarette-smoking, for example, kills millions of people every year. Many of them die (7) _____ lung cancer. Yet many young people still smoke and drink. Why? One (8)_____ is that tobacco and drinks companies invest enormous (9) ____ of money in advertising their products. For them, cigarettes and alcoholic drinks mean monney. For us, they mean disease and even death.
We all know that the healthier we are, the better we feel. The better we feel, the longer we live. So why not (10)____ ourselve?

A. fat

B.fatty

C. fattening

D. fattened

A. so

B. too

C very

D. also

A. getting

B. making

C. being

D. turning

A. Few

B. A few

C. All

D. Many

A. little

B. less

C. least

D. more

A. absolutely

B. extremely

C. intensively

D. dramatically

A. about

B. in

C. from

D. with

A. solution

B. answer

C. reply

D. response

A. numbers

B. totals

C. figures

D. sums

A. care for

B. look for

C. take care of

D. pay attention to

Phương pháp giải:

Tạm dịch: 

Cái gì ngon không phải lúc nào cũng tốt cho sức khỏe. Bác sĩ nói rằng khoai tây chiên và pizza gây béo, đồ uống có ga làm hỏng răng và cà phê giảm tuổi thọ của chúng ta. Nếu chúng ta ăn quá nhiều, chúng ta sẽ trở nên béo phì và bệnh béo phì dẫn đến bệnh tim, tiểu đường và nhiều bệnh nguy hiểm khác. Không may thay, thế giới ngày nay đang ngày càng béo lên.

Thiếu luyện tập thể dục là một vấn đề nghiêm trọng khác. Chúng ta dành thời gian hàng giờ ngồi trước máy tính và tv. Chỉ một số ít chúng ta tập thể dục. Chúng ta đi bộ ít bởi chúng ta thích sử dụng ô tô hoặc phương tiện giao thông công cộng hơn. Nghiên cứu cho thấy, dù vậy, người trẻ không tập thể dục đủ thường gặp vấn đề đau tim khi về già.

Chúng ta biết rằng hút thuốc và uống rượu có thể giảm tuổi thọ rất nhiều. Hút thuốc lá, ví dụ, giết hàng triệu người mỗi năm. Rất nhiều trong số học chết bởi ung thư phổi. Nhưng vẫn nhiều người trẻ tiếp tục hút thuốc và uống rượu. Vì sao ư? Một câu trả lời là các công ty thuốc lá và rượu đầu tư rất nhiều tiền vào quảng cáo sản phẩm của họ. Với họ, thuốc lá và đồ uống có cồn nghĩa là tiền. Với chúng ta, chúng có nghĩa là bệnh tật và thậm chí là cái chết.

Chúng ta đều biết rằng chúng ta càng khỏe mạnh thì chúng ta càng cảm thấy tốt hơn. Chúng ta càng cảm thấy tốt hơn, chúng ta càng sống lâu hơn. Vậy thì tại sao không chăm sóc cho bản thân mình?

Lời giải chi tiết:

1. C  

Đáp án: Doctors say that chips and pizzas are fattening , fizzy soft drinks damage our teeth, and coffee shortens our lives. 

Giải thích: fatten (nuôi béo) 

2. B

Đáp án:  If we eat too much, we'll become obese, and obesity leads to heart disease, diabetes, and other serious illnesses. 

Giải thích: too much (quá nhiều) 

3. A

Đáp án: Unfortunately tie world today is getting fatter and fatter.

Giải thích: get fatter and fatter (ngày càng trở nên béo)   

4. A  

Đáp án: Few  of us do morning exercises.

Giải thích: Few of us (một vài số họ)

5. B

Đáp án:  We walk less because we prefer to use cars or public transport. 

Giải thích: less (ít đi) 

6. D  

Đáp án:  It's common knowledge that smoking and drinking can shorten our lives dramatically

Giải thích: dramatically (đáng kể) 

7. C    

Đáp án: Many of them die from lung cancer.

Giải thích: die from (chết vì lí do gì) 

8. B

Đáp án: One answer is that tobacco and drinks companies invest enormous sums of money in advertising their products. 

Giải thích: answer (câu trả lời) 

9. D

Đáp án: One answer is that tobacco and drinks companies invest enormous sums of money in advertising their products. 

Giải thích: sums of (những khoản ) 

10. C

Đáp án: So why not take care of ourselve?

Giải thích: take care of (chăm sóc)

 

Bài 5

Task 5. Correct the mistakes in the sentences, using a, an, the or no article. (1.p)

(Sửa lỗi sai trong các câu sau, sử dụng a, an, the hoặc bỏ trống.)

Lời giải chi tiết:

1. What the great progress children have made in English this year!

Đáp án:What great progress the children have made in English this year!

Tạm dịch:  Lũ trẻ đã tiến bộ rất nhiều trong môn Tiếng Anh trong năm nay!

2. The diabetes is becoming more and more common disease in children.

Đáp án:Diabetes is becoming a more and more common disease in children. 

Tạm dịch: Tiểu đường đang trở nên ngày càng phổ biến ở trẻ em.

3. How many hours of the sunshine does region enjoy every day?

Đáp án:How many hours of sunshine does the region enjoy every day?

Tạm dịch:Ở nơi của bạn có bao nhiêu giờ nắng mỗi ngày?

4. The most people would agree that travelling broadens mind as you get to see so many different ways of life.

Đáp án:Most people would agree that travelling broadens the mind as you get to see so many different ways of life.

Tạm dịch:Hầu hết mọi người sẽ đồng ý rằng du lịch giúp mở mang đầu óc vì bạn sẽ được thấy nhiều phong cách sống khác nhau.

5. Britain and USA have invested greatly in the development of an English Language Teaching (ELT).

Đáp án: Britain and the USA have invested greatly in the development of English Language Teaching (ELT).

Tạm dịch: Anh và Mỹ đã đầu tư rất nhiều vào phát triển việc dạy học tiếng Anh.

 

Bài 6

Task 6. Insert a suitable word in each numbered blank to complete the passage. (2 p)

Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau. 

English has developed different varieties in different parts of the world.There is not (1) _____ American, Canadian, Australian, and New Zealand English, but also Indian English, Singaporean English, and so on. These languages have their own (2) _____   and spelling. They have their own (3)  _____  a ‘pavement’ in Britain is a ‘sidewalk’ in North America a ‘footpath’ in Australia. In fact, one reason (4)  _____  the richness of English is its a to borrow (5)  _____ words from other languages and cultures that it has come into contact with. Have you ever wondered (6)  _____ English often has more than one word to refer the same thing? Well, it's because new words were (7) _____  to English as a result of contact with other cultures and languages. Many words (8) _____ we consider to be English originally came from other languages, for example, ‘passport’ from French, ‘mosquito' Spanish, and ‘sauna’ from Finnish. You (9)  think ‘hamburger’, ‘ketchup’, and ‘coffee' would come from American English, right? No, ‘hamburger’ is from German, ‘ketchup’ is Malay ‘coffee* is Turkish, believe it or not. Some words you (10)  _____  knew the origin of 'karate' is a Japanese word, for example, ‘violin’ comes from Italian, and ‘tea’ originally comes from Chr but what about the word ‘cruise’? That actually comes from Dutch.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Tiếng Anh đã phát triển nhiều loại khác nhau trên những nơi khác nhau trên thế giới. Không chỉ có tiếng Anh Mỹ, Anh Canada, Anh Úc hay Anh New Zealand, mà còn có cả Anh Ấn, Anh Singapore và hơn thế nữa. Những ngôn ngữ này có cách phát âm và đánh vần riêng. Chúng cũng có những từ vựng riêng, từ vỉa hè (pavement) ở Anh là “sidewalk” ở Mỹ và “footpath” ở Úc. Trên thực tế, một lý do dẫn đến sự giàu có của tiếng Anh là nó đã mượn nhiều từ từ các ngôn ngữ và văn hóa mà nó liên kết với. Bạn có bao giờ tự hỏi tại sao tiếng Anh tường có nhiều hơn một từ cùng chỉ một thứ không? Ồ, bởi vì những từ mới được thêm vào tiếng Anh như là kết quả của việc kiên hệ với các văn hóa và ngôn ngữ khác. Nhiều từ mà chúng ta cho rằng là tiếng Anh gốc thực ra đến từ ngôn ngữ khác, ví dụ, “passport” (hộ chiếu) đến từ tiếng Pháp, “mosquito” (muỗi) đến từ tiếng Tây Ban Nha, và từ “sauna” (xông hơi) đến từ tiếng Phần Lan. Bạn có thể nghĩ rằng “hamburger”, “ketchup” (tương cà), “coffee” (cà phê) sẽ đến từ tiếng Anh Mỹ, phải không? Không hề, “hamburger đến từ tiếng Đức, “ketchup” là từ Malay và “coffee” là Thổ Nhĩ Kỳ, tin hay không tùy bạn. Một vài từ bạn có thể biết được nguồn gốc như “karate” là từ tiếng Nhật, ví dụ, “violin” là tiếng Ý, và “tea”đến từ tiếng Chr nhưng còn từ “cruise” thì sao? Nó đến từ tiếng Hà Lan đấy.

Lời giải chi tiết:

 

Key - Đáp án:

1. only

Đáp án: here is not only American, Canadian, Australian, and New Zealand English, but also Indian English, Singaporean English, and so on.

Giải thích: not only.... but also (không những mà còn)

            

2. pronunciation  

Đáp án: These languages have their own pronunciation and spelling.

Giải thích: pronunciation  (phát âm) 

                 

3. words/vocabulary  

Đáp án: They have their own words/vocabulary  a ‘pavement’ in Britain is a ‘sidewalk’ in North America a ‘footpath’ in Australia. 

Giải thích: words/vocabulary  (từ vựng) 

                

4. for

Đáp án: In fact, one reason for  the richness of English is its a to borrow newwords from other languages and cultures that it has come into contact with.

Giải thích: reason for (lí do )

5. new  

Đáp án: In fact, one reason for  the richness of English is its a to borrow newwords from other languages and cultures that it has come into contact with.

Giải thích: newwords (từ mới) 

          

6. why

Đáp án: Have you ever wondered why English often has more than one word to refer the same thing?

Giải thích: wonder why (tự hỏi tại sao) 

                               

7. added  

Đáp án:   Well, it's because new words were added  to English as a result of contact with other cultures and languages.

Giải thích: be added (được thêm vào) 

                        

8. that/which

Đáp án: Many words that/which we consider to be English originally came from other languages, for example, ‘passport’ from French, ‘mosquito' Spanish, and ‘sauna’ from Finnish.

Giải thích: 

đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

9. may/might/probably  

Đáp án: You may/might/probably  think ‘hamburger’, ‘ketchup’, and ‘coffee' would come from American English, right?

Giải thích:  may/might/probably  (có thể) 

                             

10. probably

Đáp án: Some words you probably  knew the origin of 'karate' is a Japanese word 

Giải thích: probably (có thể ), trạng từ bổ nghĩa cho động từ 

 

Bài 7

Task 7. Read the passage and choose the correct answer to each of the questions. (1 p)

Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

1. Which can be the best title for the passage?

A. Travel procedures                        B. Travel advice 

C. How to adjust travel dates            D. Protect your luggage

Đáp án:  B. Travel advice

2. Which one of these is NOT advisable according to the passage?

A. Research your destination             B. Always bring identification

C. Apply for visas if necessary           D. Save money by cutting out dinner

Đáp án:  D. Save money by cutting out dinner

3. According to the passage, your luggage should be  .

A. stored in a safe place   B. tagged in case of being lost

C. packed with your passport     D. painted a bright colour

Đáp án: B. tagged in case of being lost

4. The underlined word ‘it’ refers to your  .

A. identification               B. luggage

C. passport                     D. flight

Đáp án: C. passport    

5. It can be inferred from the passage that____ .

A. travelling may cost more in peak season

B. you must always take cash with you

C. larger lunches cost more than smaller ones

D. you can't get back your lost luggage overseas

Đáp án: A. travelling may cost more in peak season

Bài 8

Task 8. Combine the pairs of sentences, using relative clauses. (1 p)

Nối hai câu sau, sử dụng mệnh đề quan hệ.

Lời giải chi tiết:

1. I lent him a book. It was written by Daniel Defoe.

The book I______________________.

Đáp án:The book (which/that) I lent him was written by Daniel Defoe.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

Tạm dịch:  Quyển sách mà tôi cho anh ấy mượn được viết bởi Daniel Defoe.

2. A nutritionist is an expert. A nutritionist studies the relationship between foods and health.

A nutritionist is________________________.

Đáp án:A nutritionist is an expert who/that studies the relationship between foods and health.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ người ==> who/that

Tạm dịch: Một nhà dinh dưỡng là một chuyên gia nghiên cứu mối quan hệ giữa thức ăn và sức khỏe.

3. My friend has decided to buy a motorbike. His bicycle was stolen last week.

My friend_______________________________.

Đáp án: My friend, whose bicycle was stolen last week, has decided to buy a motorbike.

Giải thích:

Tạm dịch: Bạn của tôi, người có một chiếc xe đạp bị trộm tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.

4. ‘Who Wants to be a Millionaire?’ is a TV show. It is very popular.

Đáp án:‘ Who Wants to be a Millionaire?’ is a TV show that/which is very popular.

Giải thích:  whose + danh từ ==> thay thế cho tính từ sở hữu 

Tạm dịch: “Ai là triệu phú” là một chương trình TV rất nổi tiếng.

5. Yoga is a type of exercise. Many people enjoy yoga.

Đáp án:Yoga is a type of exercise that/which many people enjoy.

Giải thích: đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

Tạm dịch:  Yoga là một loại hình thể dục mà nhiều người yêu thích.

Bài 9

Task 9. Complete the second sentence in each pair so that it has a similar meaing to the first sentence. (1 p)

Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi.

Lời giải chi tiết:

1. The receptionist gave me very useful information

The information__________________ .

Đáp án:The information (that/which) the receptionist gave me was very useful.

Giải thích:  đằng trước là danh từ chỉ vật ==> which/that

Tạm dịch:  Thông tin mà nhân viên tiếp tân đưa cho tôi rất hữu ích.

2. She teaches English at our school.

She is________________________ .

Đáp án:She is an English teacher at our school.

Giải thích: sử dụng cụm danh từ a/an +adj + N 

Tạm dịch: Cô ấy là một giáo viên tiếng Anh tại trường của chúng tôi.

3. I'm not good at cooking, so I can't become a chef.

If______________________ .

Đáp án:If I were was good at cooking, I could become a chef.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 ==> diễn tả điều không có thật trong hiện tại 

Tạm dịch:  Nếu tôi giỏi nấu ăn, tôi có thể trở thành một đầu bếp.

4. ‘Can you help me wash the dirty dishes?’ said Tim.

Tim asked me___________________ '     

Đáp án:Tim asked me to help him wash the dirty dishes.

Giải thích: ask sb to V (nhờ ai đó làm gì) 

Tạm dịch:  Tim nhờ tôi giúp anh rửa bát bẩn.        .

5. You should ride your bike carefully, or you may have an accident.

If you ____________________________________ .

Đáp án: If you don't ride your bike carefully, you may/might have an accident.

Giải thích: sử dụng câu điều kiện loại 1 , diễn tả điều có thể xảy ra 

Tạm dịch: Nếu bạn không đi xe đạp cẩn thận, bạn có thể gặp tai nạn.

soanvan.me