Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

 1. Complete what Speaker 1 says about his/her room with the verbs from the box. There are two extra verbs.

(Hoàn thành những gì Người nói 1 nói về phòng của anh ấy / cô ấy bằng các động từ trong hộp. Có hai động từ bị thừa.)


decorate               have               make               painted               played               showed               write

Extract from Students' Book recording

S1: I think my room reflects my personality. My parents let me (1) decorate it in my favorite color, so I (2) __________ the walls black and put different coloured lights everywhere. I love making things - I use my room as a kind of studio. I paint and (3) ___________ music lyrics. On my computer, I (4) ____________ music mixes and create light shows to go with them. It's awesome. When my friends (5) __________ a party, they always ask me to do the music.

Lời giải chi tiết:

2. painted 3. write 4. make 5. have

Extract from Students' Book recording

(Trích từ bản ghi của Sách học sinh)

S1: I think my room reflects my personality. My parents let me (1) decorate it in my favorite color, so I (2) painted the walls black and put different coloured lights everywhere. I love making things - I use my room as a kind of studio. I paint and (3) write music lyrics. On my computer, I (4) make music mixes and create light shows to go with them. It's awesome. When my friends (5) have a party, they always ask me to do the music.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ phòng của tôi phản ánh tính cách của tôi. Bố mẹ tôi để tôi trang trí nó theo màu sắc yêu thích của tôi, vì vậy tôi sơn tường màu đen và đặt đèn nhiều màu khác nhau ở khắp mọi nơi. Tôi thích làm mọi thứ - Tôi sử dụng phòng của mình như một loại studio. Tôi vẽ và viết lời nhạc. Trên máy tính của mình, tôi tạo các bản phối âm nhạc và tạo các màn trình diễn ánh sáng đi kèm với chúng. Thật tuyệt vời. Khi bạn bè của tôi có một bữa tiệc, họ luôn yêu cầu tôi chơi nhạc.

Bài 2

2. Read what Speaker 2 says about his/her family. Choose the correct verbs to complete the collocations.

(Đọc những gì Người nói 2 nói về gia đình của anh ấy / cô ấy. Chọn các động từ đúng để hoàn thành các cụm từ.)


Extract from Students' Book recording 

I (1) like /am/do __________ my room but there isn't much furniture - just a desk, a wardrobe, and a bed. I've got a couple of posters of my favorite artists on the wall - Klimt and Picasso. I don't really (2) have / play / spend _________ much time there. I'm very sporty, so I'm usually out (3) doing / playing / taking ____________ football or at the gym. When I'm at home, I either (4) do / have / watch __________ television in the sitting room or I (5) have / like / do __________ meals with the rest of my family in the kitchen. I usually use my desk in my room for my studies, or sometimes I study downstairs.

Lời giải chi tiết:

1. like 2. spend 3. playing 4. watch 5. have

Extract from Students' Book recording 

(Trích từ bản ghi của sách học sinh)

I (1) like my room but there isn't much furniture - just a desk, a wardrobe, and a bed. I've got a couple of posters of my favorite artists on the wall - Klimt and Picasso. I don't really (2) spend much time there. I'm very sporty, so I'm usually out (3) playing football or at the gym. When I'm at home, I either (4) watch television in the sitting room or I (5) have meals with the rest of my family in the kitchen. I usually use my desk in my room for my studies, or sometimes I study downstairs.

Tạm dịch:

Tôi thích căn phòng của mình nhưng không có nhiều đồ đạc - chỉ có một cái bàn, một tủ quần áo và một cái giường. Tôi có một vài áp phích của các nghệ sĩ yêu thích của tôi trên tường - Klimt và Picasso. Tôi không thực sự  dành nhiều thời gian ở đó. Tôi rất thích thể thao, vì vậy tôi thường ra ngoài chơi bóng đá hoặc ở phòng tập thể dục. Khi tôi ở nhà, tôi xem tivi trong phòng khách hoặc tôi dùng bữa với các thành viên còn lại trong gia đình tôi trong bếp. Tôi thường sử dụng bàn học trong phòng để học, hoặc đôi khi tôi học ở tầng dưới.

Bài 3

3. Add three more items to the word maps for play and listen to.

(Thêm ba mục nữa vào bản đồ từ cho động từ play và listen to.)

1. play (chơi)

- together (cùng nhau)

- computer games (trò chơi vi tính)

- music (nhạc)

- (a) ____________

- (b) ____________

- (c)   ____________

2. listen to (nghe)

- my MP3 player (máy phát MP3)

- your parents (bố mẹ)

- music (nhạc)

- (d) ____________

- (e) ____________

- (f) ____________

Lời giải chi tiết:

1. (a) play chess (chơi cờ)

    (b) play football (chơi bóng đá)

    (c) play guitar (chơi đàn ghi-ta)

2.  (d) listen to the radio (nghe đài)

     (e) listen to me (nghe tôi) 

     (f) listen to the bird (nghe chim hót)

Bài 4

 4. Complete the sentences with the correct prepositions. 

(Hoàn thành các câu với các giới từ đúng.)

                                   from                 in x2                  out                  on                  round

1. My uncle has taken on a job near the sea, so we won't see him so often now. 

2. That's auntie Ly at the door. Can you let her __________? I'm busy cooking in the kitchen. 

3. Tùng always comes __________ on Saturdays and we play board games. 

4. My mum wants to move to the countryside to get away ________ the noise of the big city. 

5. My brother has decided to stay __________ tonight and watch the match on telly. 

6. Vinh's father has replaced the front door of their shop with a big metal one. He hopes it will keep ____________ criminals.

Lời giải chi tiết:

1. on 2. in 3. around
4. from 5. in 6. out

1. My uncle has taken on a job near the sea, so we won't see him so often now. 

(Chú của tôi đã nhận một công việc gần biển, vì vậy chúng tôi sẽ không gặp ông thường xuyên như vậy bây giờ.)

Giải thích: take on (ph.v): đảm nhận, gánh vác

2. That's auntie Ly at the door. Can you let her in? I'm busy cooking in the kitchen. 

(Dì Ly ở cửa. Con có thể cho cô ấy vào không? Mẹ đang bận nấu ăn trong bếp.)

3. Tùng always comes around on Saturdays and we play board games. 

(Tùng luôn đến thăm vào các ngày thứ Bảy và chúng tôi chơi board game.)

Giải thích: come around (ph.v): đến thăm

4. My mum wants to move to the countryside to get away from the noise of the big city. 

(Mẹ tôi muốn chuyển đến vùng nông thôn để tránh xa sự ồn ào của thành phố lớn.)

Giải thích: get away from (ph.v): tránh xa

5. My brother has decided to stay in tonight and watch the match on telly. 

(Anh trai tôi đã quyết định ở lại tối nay và xem trận đấu trên truyền hình.)

6. Vinh's father has replaced the front door of their shop with a big metal one. He hopes it will keep out criminals.

Giải thích:  keep out (ph.v): ngăn ai đó hoặc thứ gì đó đi vào một nơi