Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

 1. Complete the sentences with the words below.

(Hoàn thành các câu với các từ dưới đây.)

famous         attend            decorated 

held             ancestors        incense

1. Thousands of people come to Phú Thọ to____ the Đền Hùng Festival. 

2 Vietnamese people burn ____and make offerings to their ____on the first three days of the Lunar New Year. 

3. During the Mid-Autumn Festival, many streets or big cities are____with colorful lanterns. 

4. The Gióng festival is____from the 6th to the 8th of the first lunar month in Sóc Sơn. 

5. Bún chả is a(an)____ dish in Vietnam that most foreign visitors love.

Lời giải chi tiết:

1. attend (tham dự)

2. incense/ ancestors (hương / tổ tiên)

3. decorated (trang trí)

4. held (tổ chức)

5. famous (nổi tiếng)

 

1. Thousands of people come to Phú Thọ to attend the Đền Hùng Festival. 

(Hàng nghìn người đến Phú Thọ tham dự Lễ hội Đền Hùng.)

2. Vietnamese people burn incense and make offerings to their ancestors on the first three days of the Lunar New Year. 

(Người Việt thắp hương cúng tổ tiên mùng 3 Tết Âm lịch.)

3. During the Mid-Autumn Festival, many streets or big cities are decorated with colorful lanterns. 

(Trong ngày Tết Trung thu, nhiều con phố hay thành phố lớn được trang hoàng bởi những chiếc đèn lồng rực rỡ sắc màu.)

4. The Gióng festival is held from the 6th to the 8th of the first lunar month in Sóc Sơn. 

(Lễ hội Gióng được tổ chức từ ngày 6 đến ngày 8 tháng Giêng âm lịch ở Sóc Sơn.)

5. Bún chả is a (an) famous dish in Vietnam that most foreign visitors love.

(Bún chả là món ăn nổi tiếng ở Việt Nam được hầu hết du khách nước ngoài yêu thích.)

Bài 2

2. Complete the sentences by filling in the blanks with the missing words. The first letters are given. 

(Hoàn thành các câu bằng cách điền các từ còn thiếu vào chỗ trống. Những chữ cái đầu tiên được đưa ra.)

1. She's very busy now preparing for her w____next month. 

2. Tết is an important occasion because it's the time when family members g____ and have delicious meals together. 

3. Nga has to ask for her parents' p____ before hanging out with friends.

4. On New Year's Eve, fireworks are set off in many countries to w_____the new year

5 When attending weddings, I really love to see the g_____give his bride the ring. 

Lời giải chi tiết:

1. work (công việc)

2. gather (sum họp)

3. permission (xin phép)

4. welcome (chào đón)

5. groom (chú rể)

 

1. She's very busy now preparing for her work next month. 

(Cô ấy hiện đang rất bận rộn để chuẩn bị cho công việc của mình vào tháng tới.)

2. Tết is an important occasion because it's the time when family members gather and have delicious meals together. 

( Tết là một dịp quan trọng vì đó là thời gian các thành viên trong gia đình quây quần và có những bữa ăn ngon bên nhau.)

3. Nga has to ask for her parents' permission before hanging out with friends.

( Nga phải xin phép bố mẹ trước khi đi chơi với bạn.)

4. On New Year's Eve, fireworks are set off in many countries to welcome the new year

(Vào đêm giao thừa, pháo hoa được bắn ra ở nhiều nước để chào đón năm mới)

5 When attending weddings, I really love to see the groom give his bride the ring. 

(Khi tham dự đám cưới, tôi rất thích nhìn chú rể trao nhẫn cho cô dâu.)

Bài 3

3. Order the letters and write the words in the sentences. 

(Sắp xếp các chữ cái và viết các từ trong câu.)

1. Only family members can join the ______ housewarming. (Irtuia) 

2. Housewarming (gftis) ______ can be anything useful and match the homeowner's favourites. 

3. We will all gather at my grandparents' house to (cablerite) ______ their 40th wedding anniversary. 

4. Japanese people are famous for their healthy and (cdaanbel) ______ diet.

5. It's really important for Vietnamese people to (hwpsoir) ______ their ancestors.

Lời giải chi tiết:

1. ritual (nghi lễ)

2. gifts (những món quà)

3. celebrate (kỉ niệm)

4. balanced (cân bằng)

5. worship (sự thờ cúng)

 

1. Only family members can join the ritual housewarming.

(Chỉ các thành viên trong gia đình mới được tham gia nghi lễ tân gia.)

2. Housewarming gifts can be anything useful and match the homeowner's

favourites. 

(Quà tặng tân gia có thể là bất cứ thứ gì hữu ích và hợp mệnh gia chủ yêu thích.)

3. We will all gather at my grandparents' house to celebrate their 40th wedding anniversary. 

( Tất cả chúng tôi sẽ tập trung tại nhà ông bà tôi để kỷ niệm 40 năm ngày cưới của họ.)

4. Japanese people are famous for their healthy and balanced diet. 

(Người Nhật nổi tiếng với chế độ ăn uống lành mạnh và cân bằng.)

5. It's really important for Vietnamese people to worship their ancestors.

(Việc thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam thực sự quan trọng.)

Bài 4

4.Complete the sentences with the correct

(Hoàn thành các câu với từ đúng)

form of the verbs in brackets. 

1. If I (be) ____ you, I (save) ____ money to travel around the world. 

2. If I (can have) ____ a special talent, I (like) ____ to be able to fly. 

3. If she (not have) ____ a car, she (go) ____ to work by bike. 

4. What (you/ do) ____ if you saw a pickpocket on the bus? 

5. We would go to the zoo if the weather (not be) ____ so bad. 

Lời giải chi tiết:

 

1. were/would save

2. could have/ would like

3. didn’t have car/ would go

4. would you do

5.weren’t

 

1. If I (be) were you, I (save)would save money to travel around the world. 

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tiết kiệm tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới.)

2. If I (can have) could have a special talent, I (like) would like to be able to fly. 

(Nếu tôi  có thể có một tài năng đặc biệt, tôi muốn có thể bay.)

3. If she (not have) didn’t have car a car, she (go)would go to work by bike. 

( Nếu cô ấy không có ô tô, cô ấy sẽ đi làm bằng xe đạp.)

4. What (you/ do) would you do if you saw a pickpocket on the bus? 

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy một kẻ móc túi trên xe buýt?)

5. We would go to the zoo if the weather (not be) weren’t so bad. 

(Chúng tôi sẽ đi đến sở thú nếu thời tiết không quá tệ.)

Bài 5

5. Choose the correct coordinating conjunction. 

(Chọn liên từ kết hợp.)

1. Jamaica should eat less fast food, (but / or /and) she can put on weight. 

2. Lan didn't join the party yesterday, (and / so / for) she was tired. 

3. It's raining heavily, (so / but / for) I'll stay at home and play computer games. 

4. Japanese people eat a lot of vegetables, (but / and / yet) they eat a lot of fish, too. 

5. I'm very sleepy, (and / yet / so) I need to finish my homework.

Lời giải chi tiết:

1. or

2.for

3. so

4. and

5. yet 

 

1. Jamaica should eat less fast food, or she can put on weight. 

(Jamaica nên ăn ít thức ăn nhanh hơn, hoặc cô ấy có thể tăng cân.)

2. Lan didn't join the party yesterday, for she was tired. 

( Lan không tham gia bữa tiệc ngày hôm qua, bởi vì cô ấy mệt.)

3. It's raining heavily, so I'll stay at home and play computer games. 

(Trời đang mưa rất to, vì vậy Tôi sẽ ở nhà và chơi trò chơi trên máy tính.)

4. Japanese people eat a lot of vegetables, and they eat a lot of fish, too. 

(Người Nhật ăn rất nhiều rau, và họ cũng ăn nhiều cá.)

5. I'm very sleepy, yet I need to finish my homework.

(Tôi rất buồn ngủ, nhưng tôi cần hoàn thành bài tập về nhà.)

Bài 6

6. Complete the sentences with the correct articles a, an, the or 0. 

(Hoàn thành các câu với các bài đúng a, an, the hoặc 0.)

1. There is___ orange, _____apple, and _____banana in the fruit basket. 

2. I've read about _____Mid-Autumn Festival in Việt Nam. People often eat _____mooncakes during this festival. 

3. Remember to turn off ___lights when you leave ____room. 

4. My sister wishes to study in ___ UK but I just want to study in _____Việt Nam. 

5. We need _____big bunch of bananas and some other fruits to make____ offerings to our ancestors.

Lời giải chi tiết:

1. an / an / a

2. the / 0

3. the / the

4 the / 0

5.a / 0

 

1. There is an orange, an apple, and  a banana in the fruit basket. 

(Có một quả cam, một quả táo và một quả chuối trong giỏ hoa quả.)

2. I've read about the Mid-Autumn Festival in Việt Nam. People often eat mooncakes during this festival. 

(Tôi đã đọc về Tết Trung thu ở Việt Nam. Mọi người thường ăn bánh trung thu trong lễ hội này.)

3. Remember to turn off  the lights when you leave the room. 

(Nhớ tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.)

4. My sister wishes to study in the UK but I just want to study in Việt Nam. 

(Em gái tôi muốn đi học ở Vương quốc Anh nhưng tôi chỉ muốn học ở Việt Nam.)

5. We need a big bunch of bananas and some other fruits to make offerings to our ancestors.

(Chúng ta cần một nải chuối to và một số hoa quả khác để cúng tổ tiên.)