Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Complete the mini-dialogues with the correct words from the box.

(Hoàn thành các đoạn hội thoại nhỏ với các từ chính xác trong hộp.)

newsagent's                    fit

estate agent's                 suits

Conversation 1

Kim: I saw this advert for an interesting flat. It was in the window of the (1)____ this afternoon when I went to buy my bus ticket and some chocolate. 

Mike: I think it's safer to go to an (2)___when looking for somewhere to live. 

Conversation 2 

Phil: Do you think this jacket (3)___  me? Do I look good in it? 

Ron: I think the style is nice but not the size. It's too big. It doesn't (4)_____you.

Lời giải chi tiết:

1. newsagent's 

2.estate agent's

3. suits

4. fit

Conversation 1

Kim: I saw this advert for an interesting flat. It was in the window of the (1) newsagent's this afternoon when I went to buy my bus ticket and some chocolate. 

Mike: I think it's safer to go to an (2) estate agent's when looking for somewhere to live. 

Conversation 2 

Phil: Do you think this jacket (3) suits  me? Do I look good in it? 

Ron: I think the style is nice but not the size. It's too big. It doesn't (4) fit you.

Tạm dịch: 

Đoạn hội thoại 1:

Kim: Tôi thấy quảng cáo này cho một căn hộ thú vị. Chiều nay tôi đi mua vé xe buýt và một ít sôcôla thì thấy trên cửa sổ của quầy bán báo.

Mike: Tôi nghĩ sẽ an toàn hơn nếu đến đại lý bất động sản khi tìm kiếm một nơi nào đó để sống.

Đối thoại 2

Phil: Bạn có nghĩ chiếc áo khoác này hợp với tôi không? Tôi trông có đẹp trong đó không?

Ron: Tôi nghĩ kiểu dáng đẹp nhưng không phải là kích thước. Nó quá to. Nó không phù hợp với bạn.

Bài 2

2.  Complete the sentences and questions with the correct passive form of the verbs in brackets. 

(Hoàn thành các câu và câu hỏi với dạng bị động đúng của các động từ trong ngoặc.)

1. Kyle wasn't chosen (not/ choose) for the football team. 

2. The app _____(design) by a teenager.

3.  _____(you / give) a present? 

4. I'm sorry, but the house  _____(sell) last week.

5.  _____(the parcel / deliver) this morning? 

6. The students  _____(not/ tell) about the new teacher yet.

Phương pháp giải:

Câu chủ động

S1

V

O

Câu bị động

S2

TO BE

PII

Lời giải chi tiết:

2. wasn’t designed 

3. Were you given

4. was sold

5. Was the parcel delivered 

6. haven’t been told

 

1. Kyle wasn't chosen (not/ choose) for the football team. 

(Kyle đã không được chọn cho đội bóng đá.)

2. The app wasn’t designed by a teenager.

((Ứng dụng không được thiết kế bởi một thiếu niên.)

3. Were you given a present? 

(Bạn đã được tặng quà chưa?)

4. I'm sorry, but the house was sold last week.

(Tôi xin lỗi, nhưng căn nhà đã được bán vào tuần trước.)

5.  Was the parcel delivered this morning? 

( Bưu kiện đã được giao sáng nay phải không)

6. The students haven’t been told about the new teacher yet.

( Học sinh vẫn chưa được kể về giáo viên mới.)

Bài 3

3. Find and correct the mistakes

(Tìm và sửa chữa những lỗi sai )

1. There are too much things on the menu. I can't decide what to order. many 

2. There is very few milk left. Can you drink black coffee? __________

3. How many snow is there in the mountains at the moment?__________ 

4. Very little people can afford to buy a private island. __________

5. Only few very good friends were invited to her party. __________

6. A lots of the students are sick this week.__________

Phương pháp giải:

Few/ A few: một ít

Few và a few đứng trước danh từ đếm được số nhiều.

  • Few: rất ít, gần như không có gì.

  • A few: một số lượng nhỏ, một vài, một số (tương đương với some) không nhiều nhưng đủ dùng

Little/ A little: một ít 

Little và a little là những lượng từ đứng trước danh từ không đếm được

  • A little: không nhiều nhưng đủ dùng

  • Little: gần như không có gì.

Many: nhiều -dùng với danh từ số nhiều đếm được.

Much: nhiều -dùng với danh từ không đếm được.

Lời giải chi tiết:

1. much => many

2. few => little

3. many => much

4. little => few

5. few => a few

6. lots => lot

1. There are too much things on the menu. I can't decide what to order. many 

(Có quá nhiều thứ trong thực đơn. Tôi không thể quyết định nên gọi món gì)

2. There is very few milk left. Can you drink black coffee? Little

(Còn rất ít sữa. Bạn có thể uống cà phê đen không?)

Giải thích: “milk là danh từ không đếm được nên dùng little thay vì few”

3. How many snow is there in the mountains at the moment? Much

(Có bao nhiêu tuyết trên núi vào lúc này?) 

Giải thích: “snow là danh từ không đếm được nên dùng much thay vì many

4. Very little people can afford to buy a private island. Few

(Rất ít người có đủ khả năng mua một hòn đảo tư nhân.)

Giải thích: “people là danh từ đếm được số nhiều nên dùng much thay vì many

5. Only few very good friends were invited to her party. a few

(Chỉ có một số người bạn rất tốt được mời đến bữa tiệc của cô.)

Giải thích: có “only”  chỉ số lượng ít nhưng vừa đủ nên dùng a few thay cho few

6. A lots of the students are sick this week. lot

( Rất nhiều học sinh bị ốm trong tuần này.)

Giải thích: a lot of= lots of: nhiều 

Bài 4

4. Complete each pair of sentences with the same answer 

(Hoàn thành từng cặp câu với cùng một câu trả lời)

1. Can we__window shopping this week?

We need to __ to the shop to buy some bread. 

A. go    B. get    C. be 

2. Mum, I want to go to the toy___ to buy a new game. 

Do they sell tennis rackets in the sports ____near you? 

A. shopB. sale C. agent 

3. Unfortunately, I haven't got___time for my hobbies. 

You've put too____sugar in this coffee. It's really sweet. 

A. anyB. few C. much 

4. Two new cinemas__built in this town last year. 

When____ flat screen TVs invented? 

A. wasB. were C.are 

5. You look _in that hat. Like a movie star!

It's a(n) __sunny day. Let's go swimming in the sea.

A. good B. gorgeous C. original 

6. You're lucky, madam. These are the____pair we have in the shop. 

These jeans are such good quality that they  should___ for ages. 

A.final B. end C. last

Lời giải chi tiết:

2. A

3.C

4.B

5.B

6.C

 

1. Can we go window shopping this week?

(Chúng ta có thể đi mua sắm trong tuần này không?)

We need to go to the shop to buy some bread. 

(Chúng ta cần đến cửa hàng để mua một ít bánh mì.)

2. Mum, I want to go to the toy shop to buy a new game. 

(Mẹ ơi, con muốn đến cửa hàng đồ chơi để mua một trò chơi mới.)

Do they sell tennis rackets in thesports shop near you? 

(Họ có bán vợt tennis trong cửa hàng thể thao gần bạn không?)

3. Unfortunately, I haven't got much time for my hobbies. 

 (Thật không may, tôi không có nhiều thời gian cho sở thích của mình.)

You've put too much sugar in this coffee. It's really sweet. 

(Bạn đã cho quá nhiều đường vào cà phê này. Nó thực sự rất ngọt )

Giải thích: sugar và time đều là danh từ không đếm được 

4. Two new cinemas were built in this town last year. 

(Hai rạp chiếu phim mới đã được xây dựng ở thị trấn này vào năm ngoái.)

When were flat screen TVs invented? 

 (TV màn hình phẳng được phát minh khi nào?)

5. You look gorgeous in that hat. Like a movie star!

(Trông bạn thật lộng lẫy trong chiếc mũ đó. Giống như một ngôi sao điện ảnh!)

It's a(n) gorgeous sunny day. Let's go swimming in the sea.

(Đó là một ngày nắng đẹp. Hãy đi bơi ở biển.)

6. You're lucky, madam. These are the  last pair we have in the shop. 

(Bà thật may mắn, thưa bà. Đây là đôi cuối cùng chúng tôi có trong shop.)

These jeans are such good quality that they should last for ages. 

(Những chiếc quần jean này có chất lượng tốt đến mức chúng sẽ tồn tại lâu dài.)

Giải thích last câu thứ 1(adj): cuối cùng

                 last câu thứ 2(V): kéo dài, tồn tại 

Bài 5

5. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use between two and five words, including the word in capitals. 

(Hoàn thành câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Sử dụng từ hai đến năm từ, kể cả từ viết hoa.)

1. I have got almost no money left. VERY

I have very little money left. 

2. Did we sell the last cashmere jumper to Mr. Smith? WAS 

Do you know if the last__________Mr. Smith? 

3. Today, all of the things on this shelf are half-price. IS 

Today,__________half-price. 

4. I can't find my glasses anywhere. LOOKED

I have __________and still can't find them.

5. There is no cola in the fridge. NOT 

There__________in the fridge. 

6. The bad news is that almost nobody attended the sales. FEW 

The bad news is that____________attended the sales. 

Lời giải chi tiết:

1. I have got almost no money left. VERY

(Tôi hầu như không còn tiền. )

I have very little money left. 

(Tôi còn lại rất ít tiền.)

2. Did we sell the last cashmere jumper to Mr. Smith? WAS 

(Chúng ta có bán chiếc áo len cashmere cuối cùng cho ông Smith không?)

Do you know if the last cashmere was sold to Mr. Smith? 

(Bạn có biết xem chiếc cashmere cuối cùng đã được bán cho ông Smith không?)

3. Today, all of the things on this shelf are half-price. IS 

(Hôm nay, tất cả những thứ trên kệ này đều giảm giá một nửa)

Today,everything on this shelf is half-price. 

(Hôm nay, tất cả mọi thứ trên kệ này là một nửa giá.)

4. I can't find my glasses anywhere. LOOKED

 (Tôi không thể tìm thấy kính của mình ở bất cứ đâu. )

I have looked at my glasses and still can't find them.

(Tôi đã nhìn vào kính của mình và vẫn không tìm thấy chúng.)

5. There is no cola in the fridge. NOT 

(. Không có cola trong tủ lạnh)

There is not any cola in the fridge. 

(Không có bất kỳ ít cola nào trong tủ lạnh.) 

6. The bad news is that almost nobody attended the sales. FEW 

(Tin xấu là hầu như không có ai tham dự buổi bán hàng.)

The bad news is that a few people attended the sales. 

(Tin xấu là chỉ có vài người đã tham dự buổi bán hàng.)

Bài 6

6. Complete the text with the correct form of the words from the box. There are two extra words.

(Hoàn thành văn bản với hình thức chính xác của các từ trong hộp. Có hai từ thừa.)

any                   create             custom            logo

organise            produce           sell                 shop

Who would buy that?

The online (1)shopping website that we know today as eBay was(2)______in 1995. Its first name was Auction Web, and it started life as a small part of the personal website

of the company's inventor, French-American Pierre Omidyar. 

The first item for sale on the site was a broken laser pointer. When Pierre found a (3)____ who was happy to pay $14 for this, he asked him why he wanted it. The answer was simple – the man collected laser pointers. Because of this experience, Pierre believed that he could sell (4)____ through his new online shop - and it didn't matter whether the item was working or broken. Pierre's idea became a huge success and the company grew quickly after he invited other people to sell their items on his website. In 1997, Pierre changed the name to eBay and, one year after this, only three years after the company had started, Pierre was a billionaire. 

Today, eBay is worth about $10 billion, operates in 30 countries and has between 20-25 million(5)_______ who advertise their things for sale. And now, you can buy anything from broken laser pointers to the latest (6)_______of technology and high street fashions.

Lời giải chi tiết:

2. created

3.customer

4.  anything

5. sellers 

6. products 

 

Who would buy that?

The online (1)shopping website that we know today as eBay was (2) created in 1995. Its first name was Auction Web, and it started life as a small part of the personal website

of the company's inventor, French-American Pierre Omidyar. 

The first item for sale on the site was a broken laser pointer. When Pierre found a (3) customer who was happy to pay $14 for this, he asked him why he wanted it. The answer was simple – the man collected laser pointers. Because of this experience, Pierre believed that he could sell (4) anything through his new online shop - and it didn't matter whether the item was working or broken. Pierre's idea became a huge success and the company grew quickly after he invited other people to sell their items on his website. In 1997, Pierre changed the name to eBay and, one year after this, only three years after the company had started, Pierre was a billionaire. 

Today, eBay is worth about $10 billion, operates in 30 countries and has between 20-25 million(5) sellers  who advertise their things for sale. And now, you can buy anything from broken laser pointers to the latest (6) products

of technology and high street fashions.

Tạm dịch:

Ai sẽ mua cái đó?

Trang web mua sắm trực tuyến mà chúng ta biết ngày nay là eBay  được tạo ra vào năm 1995. Tên đầu tiên của nó là Auction Web và nó bắt đầu hoạt động như một phần nhỏ của trang web cá nhân của nhà phát minh công ty, Pierre Omidyar, người Mỹ gốc Pháp.

Mặt hàng đầu tiên được rao bán trên trang web là một con trỏ laser bị hỏng. Khi Pierre tìm thấy một khách hàng vui lòng trả 14 đô la cho việc này, anh ta đã hỏi anh ta tại sao anh ta lại muốn nó. Câu trả lời rất đơn giản - người đàn ông thu thập các con trỏ laser. Vì kinh nghiệm này, Pierre tin rằng anh có thể bán bất cứ thứ gì thông qua cửa hàng trực tuyến mới của mình - và việc mặt hàng đó còn hoạt động hay bị hỏng không quan trọng. Ý tưởng của Pierre đã trở thành một thành công lớn và công ty phát triển nhanh chóng sau khi anh mời những người khác bán các mặt hàng của họ trên trang web của mình. Năm 1997, Pierre đổi tên thành eBay và một năm sau đó, chỉ ba năm sau khi công ty thành lập, Pierre đã là một tỷ phú.

Ngày nay, eBay trị giá khoảng 10 tỷ đô la, hoạt động ở 30 quốc gia và có từ 20-25 triệu (5) người bán quảng cáo những thứ của họ để bán. Và bây giờ, bạn có thể mua bất cứ thứ gì từ con trỏ laser bị hỏng cho đến sản phẩm mới nhất của công nghệ và thời trang đường phố cao cấp.

Bài 7

7. Choose the correct answer A-C to replace the underlined part of the sentence. 

(Chọn đáp án đúng A-C để thay thế phần gạch chân của câu.)

1. I'm really hungry because I haven't eaten all day. 

A. I've had anything to eat 

B. I've had something to eat 

. I've had nothing to eat

2. Sorry, but I've already sold my watch.

A. my watch has already been sold 

B. my watch isn't for sale

C. I'm not selling my watch 

3. Is this shirt available in black?

A. Do you make this shirt 

B. Do you produce this shirt

C. Do you have this shirt 

4 There's a long line of people waiting to buy tickets.

A. checkout B. queue C.rise 

5. You look very elegant today. Where are you going?

A. smart B. fashionable C. scruffy

6. Why isn't there anybody working at this checkout desk? 

A. is there somebody 

B. is there nobody

C. isn't there nobody 

Lời giải chi tiết:

2. A

3. C

4.B

5.A

6.B

 

1. I'm really hungry because I haven't eaten all day. 

(Tôi thực sự đói vì tôi đã không ăn cả ngày.)

A. I've had anything to eat 

(Tôi đã có bất cứ thứ gì để ăn)

B. I've had something to eat 

(Tôi đã có thứ gì đó để ăn)

C. I've had nothing to eat

( Tôi không có gì để ăn)

2. Sorry, but I've already sold my watch.

(Xin lỗi, nhưng tôi đã bán đồng hồ của mình rồi.)

A.my watch has already been sold 

(đồng hồ của tôi đã được bán)

B. my watch isn't for sale

(đồng hồ của tôi không phải để bán)

C. I'm not selling my watch 

( Tôi không bán đồng hồ của mình)

3. Is this shirt available in black?

(Áo này có màu đen không?)

A. Do you make this shirt 

( Bạn có làm chiếc áo này không)

B. Do you produce this shirt

( Bạn có sản xuất chiếc áo này không)

C. Do you have this shirt 

(Bạn có chiếc áo này không)

4 There's a long line of people waiting to buy tickets.

A. checkout  B. queue C.rise 

(Có một hàng dài người chờ mua vé.)

A. thanh toán B. xếp hàng đợi C. sự tăng lên

5. You look very elegant today. Where are you going?

A. smart B. fashionable C. scruffy

(Hôm nay trông bạn rất lịch lãm. Bạn đi đâu?)

A.lịch lãm  B. thời trang C. lôi thôi

6. Why isn't there anybody working at this checkout desk? 

A. is there somebody 

B. is there nobody

C. isn't there nobody 

(Tại sao không có ai làm việc tại quầy thanh toán này?)

A. có ai đó không

B. không có ai

C. không có ai cả

Bài 8

8.  Complete the text with one word in each gap.

(Hoàn thành văn bản với một từ trong mỗi khoảng trống.)

                                                    How to shop and save 

Most people love spending money (1) on clothes. But shopping can be expensive. So here are some tips to help you save money when you go looking to fill up your wardrobe. 

Firstly, always remember that there are a (2)____ of High Street stores that sell clothes that everyone can afford. Plus, they often (3)____sales at the beginning of each new season. This is because when shops have new and more fashionable clothes coming in, they need to sell older items quickly. So, if you want to (4)____up a bargain, this can be the best time. 

Charity shops and other second-hand shops also offer a variety of cheap clothes. Although they don't usually have items (5)____special offer, it's not difficult to find something at a good price. There's an added advantage too - when you buy second-hand clothes, there's a bigger chance you will find something that looks original compared to clothes from the High Street. 

One more way to save money is to buy good quality clothes. Even some expensive designer clothes are not actually very well made. Make sure you buy something that will last. Then, even if it wasn't so cheap to buy, you'll see that the product was (6)____it in the long-term.

Lời giải chi tiết:

2.lot

3. have

4. pick

5.with

6.

 

                                                    How to shop and save 

Most people love spending money (1) on clothes. But shopping can be expensive. So here are some tips to help you save money when you go looking to fill up your wardrobe. 

Firstly, always remember that there are a (2) lot of High Street stores that sell clothes that everyone can afford. Plus, they often (3) have sales at the beginning of each new season. This is because when shops have new and more fashionable clothes coming in, they need to sell older items quickly. So, if you want to (4) pick up a bargain, this can be the best time. 

Charity shops and other second-hand shops also offer a variety of cheap clothes. Although they don't usually have items (5) with special offer, it's not difficult to find something at a good price. There's an added advantage too - when you buy second-hand clothes, there's a bigger chance you will find something that looks original compared to clothes from the High Street. 

One more way to save money is to buy good quality clothes. Even some expensive designer clothes are not actually very well made. Make sure you buy something that will last. Then, even if it wasn't so cheap to buy, you'll see that the product was (6)    ____ it in the long-term.

Tạm dịch: 

                                                   Cách mua sắm và tiết kiệm

Hầu hết mọi người thích tiêu tiền cho quần áo. Nhưng mua sắm có thể tốn kém. Vì vậy, đây là một số mẹo để giúp bạn tiết kiệm tiền khi bạn đi tìm kiếm để lấp đầy tủ quần áo của mình.

Thứ nhất, hãy luôn nhớ rằng có rất nhiều cửa hàng trên Phố bán quần áo mà mọi người có thể mua được. Thêm vào đó, họ thường có doanh số bán hàng vào đầu mỗi mùa giải mới. Điều này là do khi các cửa hàng có quần áo mới và thời trang hơn, họ cần nhanh chóng bán các mặt hàng cũ hơn. Vì vậy, nếu bạn muốn mua được một món hời, đây có thể là thời điểm tốt nhất.

Các cửa hàng từ thiện và các cửa hàng đồ cũ khác cũng cung cấp nhiều loại quần áo giá rẻ. Mặc dù họ không thường có mặt hàng với ưu đãi đặc biệt, nhưng không khó để tìm được thứ gì đó với giá tốt. Ngoài ra còn có một lợi thế nữa - khi bạn mua quần áo cũ, có nhiều khả năng bạn sẽ tìm thấy thứ gì đó trông nguyên bản so với quần áo từ High Street.

Thêm một cách để tiết kiệm tiền là mua quần áo chất lượng tốt. Ngay cả một số quần áo hàng hiệu đắt tiền cũng không thực sự được làm rất tốt. Hãy chắc chắn rằng bạn mua một cái gì đó sẽ tồn tại lâu dài. Sau đó, ngay cả khi nó không quá rẻ để mua, bạn sẽ thấy rằng sản phẩm đó là nó trong dài hạn.