Bài 1
Task 1. Look at the pỉctures and say if Phong likes or doesn't like the activity. Use as many different verbs of liking as you can.
(Nhìn vào các bức trang và nói xem Phong thích hay không thích các hoạt động. Sử dụng nhiều động từ khác nhau về sự yêu thích mà bạn có thể.)
Lời giải chi tiết:
1. Phong dislikes/ hates/ detests playing Computer games.
(Phong không thích/ ghét/ chán ghét việc chơi trò chơi máy tính.)
2. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enịoys doing karate.
(Anh ấy thích/ yêu thích/ yêu/ thích việc tập võ.)
3. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys walking his dog.
(Anh ấy thích/ yêu thích/ yêu/ thích việc dắt chó đi dạo.)
4. He dislikes/ hates/ detests reading books.
(Anh ấy không thích/ ghét/ chán ghét việc đọc sách.)
5. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys playing badminton with his friend.
(Anh ấy thích hơn/ yêu thích/ thích/ yêu việc chơi cầu lông với bạn bè.)
Bài 2
Task 2. Rewrỉte the conversation in full, then practise it with a friend.
(Viết lại đoạn hội thoại đầy đủ, rồi tập luyện với một người bạn.)
Mai: Hi Duong. You/ want/ join us/ badminton/ Saturdaỵ?
Duong: Certainly. I/ love/ badminton. What time/ you/ meet?
Mai: Three. We/ do/ it/ the schoolyard. After that/ we / go/ svvimming.
Duong: Sounds great! But Phong and I/ go/ cinema/ 6.30.
Perhaps/ you/ want/ come/ us ...
Mai: What/film/you/ watch?
Duong: The X-factor. It/ action/ film.
Mai: Hmm ... not my cup of tea. Action films/ a bit tiring/ for me ...
So I/ see/ ỵou/ badminton/ only.
Duong: OK.
Lời giải chi tiết:
Mai: Hi Duong. Do you want to join us for badminton this Saturdaỵ?
(Chào Dương. Bạn có muốn tham gia chơi cầu lông với bọn mình thứ Bảy này không?)
Duong: Certainly. I love badminton. What time are you meeting?
(Dương: Chắc chắn rồi. Mình thích cầu lông. Mấy giờ các bạn gặp nhau?)
Mai: Three. We're doing it in the schoolyard. After that, we're going swimming.
(Ba giờ. Chúng tớ sẽ chơi ở sân trường. Sau đó chúng tớ sẽ đi bơi.)
Duong: Sounds great! But Phong and I are going to the cinema at 6.30. Perhaps you want to come with us ...
(Nghe thật hay! Nhưng Phong và tớ sẽ đi xem phim lúc 6 giờ 30. Có lẽ bạn muốn đi cũng chúng tớ ...)
Mai: What film are you watching?
(Các bạn sẽ xem phim gì?)
Duong: The X-factor. It's an action film.
(Nhân tố bí ẩn. Đó là một bộ phim hành động.)
Mai: Hmm... not my cup of tea. Action films are a bit tiring for me ... So I'll see you for badminton only.
(Hừm, không phải loại phim tớ thích. Phim hành động khá chán đối với tớ... Nên tớ sẽ chỉ đi chơi cầu lông với các cậu thôi.)
Bài 3
Task 3. Answer the following questions.
(Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What do ỵou enjoy doing in your spare time?
(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)
2. How much time a week do you have for these activities?
(Một tuần bạn dành thời gian bao nhiêu cho hoạt động đó?)
3. Why do you like doing these things?
(Tại sao bạn thích làm việc này?)
Lời giải chi tiết:
1. I love reading books, playing games,...
(Tôi thích đọc sách, chơi trò chơi,...)
2. two hours/ a day/ 20 hours/...
(2 giờ, một ngày, 20 giờ,...)
3. Because it is my passion.
(Bời vì đó là đam mê của tôi.)