Giải các bất phương trình:
LG a
\( \dfrac{2}{3}x > -6\);
Phương pháp giải:
Áp dụng: Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân hai vế với một số.
Giải chi tiết:
Ta có
\(\begin{array}{l}
\dfrac{2}{3}x > - 6\\
\Leftrightarrow x > - 6:\dfrac{2}{3}\\
\Leftrightarrow x > - 9
\end{array}\)
Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x > -9\).
LG b
\( -\dfrac{5}{6}x < 20\);
Phương pháp giải:
Áp dụng: Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân hai vế với một số.
Giải chi tiết:
Ta có
\(\begin{array}{l}
- \dfrac{5}{6}x < 20\\
\Leftrightarrow x > 20:\left( {\dfrac{{ - 5}}{6}} \right)\\
\Leftrightarrow x > - 24
\end{array}\)
Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x > -24\).
LG c
\(3 - \dfrac{1}{4}x > 2\);
Phương pháp giải:
Áp dụng: Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân hai vế với một số.
Giải chi tiết:
Ta có
\(\begin{array}{l}
3 - \dfrac{1}{4}x > 2\\
\Leftrightarrow - \dfrac{1}{4}x > 2 - 3\\
\Leftrightarrow - \dfrac{1}{4}x > - 1\\
\Leftrightarrow x < \left( { - 1} \right):\left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)\\
\Leftrightarrow x < 4
\end{array}\)
Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < 4\).
LG d
\(5 - \dfrac{1}{3}x > 2\).
Phương pháp giải:
Áp dụng: Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân hai vế với một số.
Giải chi tiết:
Ta có
\(\eqalign{
& 5 - {1 \over 3}x > 2 \cr
& \Leftrightarrow - {1 \over 3}x > 2 - 5 \cr
& \Leftrightarrow - {1 \over 3}x > - 3 \cr
& \Leftrightarrow x < 9 \cr} \)
Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < 9\).
soanvan.me