Câu hỏi 1 :

Chọn câu đúng.

  • A

    ${\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}$

  • B

    ${\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + AB + {B^2}$

  • C

    ${\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + {B^2}$

  • D

    ${\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Ta có ${\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}$

Câu hỏi 2 :

Chọn câu sai.

  • A

    ${\left( {x + y} \right)^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right)$.

  • B

    ${x^2} - {y^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)$.

  • C

     ${\left( { - x - y} \right)^2} = {\left( { - x} \right)^2} - 2\left( { - x} \right)y + {y^2}$.

  • D

    $\left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right) = {y^2} - {x^2}$.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\), \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) , \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

$\left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right) = {\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + 2xy + {y^2} \ne {y^2} - {x^2}$ nên câu D sai.

Câu hỏi 3 :

Khai triển \(4{x^2} - 25{y^2}\) theo hằng đẳng thức ta được

  • A

    $\left( {4x - 5y} \right)\left( {4x + 5y} \right)$

  • B

     $\left( {4x - 25y} \right)\left( {4x + 25y} \right)$

  • C

    $\left( {2x - 5y} \right)\left( {2x + 5y} \right)$

  • D

    ${\left( {2x - 5y} \right)^2}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Ta có \(4{x^2} - 25{y^2} = {\left( {2x} \right)^2} - {\left( {5y} \right)^2} = \left( {2x - 5y} \right)\left( {2x + 5y} \right)\)

Câu hỏi 4 :

Khai triển \({\left( {3x - 4y} \right)^2}\) ta được

  • A

    $9{x^2} - 24xy + 16{y^2}$

  • B

    $9{x^2} - 12xy + 16{y^2}$

  • C

    $9{x^2} - 24xy + 4{y^2}$

  • D

    $9{x^2} - 6xy + 16{y^2}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức bình phương của một hiệu \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({\left( {3x - 4y} \right)^2} \)\(= {\left( {3x} \right)^2} - 2.3x.4y + {\left( {4y} \right)^2} \)\(= 9{x^2} - 24xy + 16{y^2}\)

Câu hỏi 5 :

Biểu thức \(\dfrac{1}{4}{x^2}{y^2} + xy + 1\) bằng

  • A

    ${\left( {\dfrac{1}{4}xy + 1} \right)^2}$

  • B

    ${\left( {\dfrac{1}{2}xy + 1} \right)^2}$

  • C

    ${\left( {xy - \dfrac{1}{2}} \right)^2}$

  • D

    ${\left( {\dfrac{1}{2}xy - 1} \right)^2}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức bình phương của một tổng \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{1}{4}{x^2}{y^2} + xy + 1 = {\left( {\dfrac{1}{2}xy} \right)^2} + 2.\dfrac{1}{2}xy + {1^2} = {\left( {\dfrac{1}{2}xy + 1} \right)^2}\)

Câu hỏi 6 :

Chọn câu đúng.

  • A

    ${\left( {c + d} \right)^2} - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {c + d + a + b} \right)\left( {c + d - a + b} \right)$.

  • B

    ${\left( {c - d} \right)^2} - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {c - d + a + b} \right)\left( {c - d - a + b} \right)$.

  • C

    $\left( {a + b + c - d} \right)\left( {a + b - c + d} \right) = {\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {c - d} \right)^2}$.

  • D

    ${\left( {c - d} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2} = \left( {c - d + a - b} \right)\left( {c - d - a - b} \right)$.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức hiệu hai bình phương \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có ${\left( {c + d} \right)^2} - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {c + d + a + b} \right)\left( {c + d - \left( {a + b} \right)} \right) = \left( {c + d + a + b} \right)\left( {c + d - a - b} \right)$ nên A sai.

${\left( {c - d} \right)^2} - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {c - d + a + b} \right)\left[ {c - d - \left( {a + b} \right)} \right] = \left( {c - d + a + b} \right)\left( {c - d - a - b} \right)$ nên B sai.

${\left( {c - d} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2} = \left( {c - d + a - b} \right)\left( {c - d - \left( {a - b} \right)} \right) = \left( {c - d + a - b} \right)\left( {c - d - a + b} \right)$ nên D sai.

$\left( {a + b + c - d} \right)\left( {a + b - c + d} \right) = \left[ {\left( {a + b} \right) + \left( {c - d} \right)} \right]\left[ {\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right)} \right] = {\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {c - d} \right)^2}$

Nên C đúng.

Câu hỏi 7 :

Rút gọn biểu thức \(A = {\left( {3x - 1} \right)^2} - 9x\left( {x + 1} \right)\) ta được

  • A

    $ - 15x + 1$

  • B

    $1$

  • C

    $15x + 1$

  • D

    $ - 1$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức bình phương của một hiệu \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) và phép nhân đa thức để khai triển và rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = {\left( {3x - 1} \right)^2} - 9x\left( {x + 1} \right)\)\( = {\left( {3x} \right)^2} - 2.3x.1 + 1 - \left( {9x.x + 9x} \right) = 9{x^2} - 6x + 1 - 9{x^2} - 9x \)

\(=  - 15x + 1\)

Câu hỏi 8 :

Rút gọn biểu thức $B = \left( {2a - 3} \right)\left( {a + 1} \right) - {\left( {a - 4} \right)^2} - a\left( {a + 7} \right)$ ta được

  • A

    $0$

  • B

    $1$

  • C

    $19$

  • D

    $ - 19$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức bình phương của một hiệu \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) và phép nhân đa thức để khai triển và rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Ta có $B = \left( {2a - 3} \right)\left( {a + 1} \right) - {\left( {a - 4} \right)^2} - a\left( {a + 7} \right)$\( = 2{a^2} + 2a - 3a - 3 - \left( {{a^2} - 8a + 16} \right) - \left( {{a^2} + 7a} \right)\)

\( = 2{a^2} + 2a - 3a - 3 - {a^2} + 8a - 16 - {a^2} - 7a\) \( =  - 19\)

Câu hỏi 9 :

Cho $C = \dfrac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2} + {{\left( {x - 5} \right)}^2}}}{{{x^2} + 25}}$ và \(D = \dfrac{{{{\left( {2x + 5} \right)}^2} + {{\left( {5x - 2} \right)}^2}}}{{{x^2} + 1}}\) . Tìm mối quan hệ giữa \(C\) và \(D\)

  • A

    \(D = 14C + 1\)

  • B

     \(D = 14C\)

  • C

    \(D = 14C - 1\)

  • D

    \(D = 14C - 2\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) và \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) rồi rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Ta có $C = \dfrac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2} + {{\left( {x - 5} \right)}^2}}}{{{x^2} + 25}}$\( = \dfrac{{{x^2} + 2.x.5 + {5^2} + {x^2} - 2.x.5 + {5^2}}}{{{x^2} + 25}}\)\( = \dfrac{{{x^2} + 10x + 25 + {x^2} - 10x + 25}}{{{x^2} + 25}}\)

\( = \dfrac{{2\left( {{x^2} + 25} \right)}}{{{x^2} + 25}} = 2\)

\(D = \dfrac{{{{\left( {2x + 5} \right)}^2} + {{\left( {5x - 2} \right)}^2}}}{{{x^2} + 1}}\)\( = \dfrac{{4{x^2} + 2.2x.5 + {5^2} + 25{x^2} - 2.5x.2 + {2^2}}}{{{x^2} + 1}}\)\( = \dfrac{{29{x^2} + 29}}{{{x^2} + 1}} = \dfrac{{29\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{{x^2} + 1}} = 29\)

Vậy $D=29;C=2$ suy ra \(D = 14C + 1\) (do $29=14.2+1$).

Câu hỏi 10 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \({\left( {2x - 1} \right)^2} - {\left( {5x - 5} \right)^2} = 0\)

  • A

    $0$

  • B

    $1$

  • C

    $2$

  • D

    $3$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\) để đưa về dạng tìm \(x\) thường gặp

Lời giải chi tiết :

Ta có \({\left( {2x - 1} \right)^2} - {\left( {5x - 5} \right)^2} = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {2x - 1 + 5x - 5} \right)\left( {2x - 1 - 5x + 5} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {7x - 6} \right)\left( {4 - 3x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}7x - 6 = 0\\4 - 3x = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{6}{7}\\x = \dfrac{4}{3}\end{array} \right.\)

Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn yêu cầu.

Câu hỏi 11 :

Tìm \(x\) biết  $\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right) - {\left( {x + 3} \right)^2} = 9$.

  • A

    $x =  - 9$

  • B

    $x = 9$

  • C

    $x = 1$

  • D

    $x =  - 6$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) , \(\left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2} - {B^2}\)  để đưa về dạng tìm \(x\) đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right) - {\left( {x + 3} \right)^2} = 9$\( \Leftrightarrow {x^2} - 36 - \left( {{x^2} + 6x + 9} \right) = 9 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} - 36 - {x^2} - 6x - 9 - 9 = 0\)

\( \Leftrightarrow  - 6x - 54 = 0\)\( \Leftrightarrow 6x =  - 54 \)\(\Leftrightarrow x =  - 9.\) 

Vậy \(x =  - 9.\) 

Câu hỏi 12 :

So sánh \(A = 2016.2018.a\) và \(B = {2017^2}.a\)  (với $a > 0$)

  • A

    $A = B$

  • B

    $A < B$

  • C

    $A > B$

  • D

    $A \ge B$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Biến đổi \(A\) để sử dụng công thức \(\left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2} - {B^2}\)

Sau đó so sánh \(A\) và \(B\) .

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = 2016.2018.a\)\( = \left( {2017 - 1} \right)\left( {2017 + 1} \right)a = \left( {{{2017}^2} - 1} \right)a\)

Vì \({2017^2} - 1 < {2017^2}\) và \(a > 0\) nên \(\left( {{{2017}^2} - 1} \right)a < {2017^2}a\) hay $A < B$ .

Câu hỏi 13 :

So sánh \(M = {2^{32}}\) và \(N = \left( {2 + 1} \right)\left( {{2^2} + 1} \right)\left( {{2^4} + 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)

  • A

    $M > N$

  • B

    $M < N$

  • C

    $M = N$

  • D

    $M = N - 1$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Biến đổi \(N\) để sử dụng công thức \(\left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2} - {B^2}\)

Sau đó so sánh \(M\) và \(N\) .

Lời giải chi tiết :

Ta có \(N = \left( {2 + 1} \right)\)\(\left( {{2^2} + 1} \right)\left( {{2^4} + 1} \right)\)\(\left( {{2^8} + 1} \right)\)\(\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)\( = 3\left( {{2^2} + 1} \right)\)\(\left( {{2^4} + 1} \right)\)\(\left( {{2^8} + 1} \right)\)\(\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)

\( = \left[ {\left( {{2^2} - 1} \right)\left( {{2^2} + 1} \right)} \right]\left( {{2^4} + 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)\( = \left( {{2^4} - 1} \right)\left( {{2^4} + 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\)\(\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)\( = \left( {{2^8} - 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)

\( = \left( {{2^{16}} - 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right) = {\left( {{2^{16}}} \right)^2} - 1 = {2^{32}} - 1\)  mà \({2^{32}} - 1 < {2^{32}} \Rightarrow N < M\)

Câu hỏi 14 :

Cho \(P =  - 4{x^2} + 4x - 2\). Chọn khẳng định đúng.

  • A

    $P \le  - 1$

  • B

    $P >  - 1$

  • C

    $P > 0$

  • D

    $P \le  - 2$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Biến đổi \(P\) về dạng \(m - {\left( {A - B} \right)^2}\) rồi đánh giá \(m - {\left( {A - B} \right)^2} \le m\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(P =  - 4{x^2} + 4x - 2 \)\(=  - 4{x^2} + 4x - 1 - 1 \)\(=  - \left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) - 1\)\( =  - 1 - {\left( {2x - 1} \right)^2}\)

Nhận thấy \( - {\left( {2x - 1} \right)^2} \le 0\)\( \Rightarrow  - 1 - {\left( {2x - 1} \right)^2} \le  - 1,\,\forall x\)  hay \(P \le  - 1.\)

Câu hỏi 15 :

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(Q = 8 - 8x - {x^2}\)

  • A

    $8$

  • B

    $11$

  • C

    $ - 4$

  • D

    $24$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Biến đổi \(Q\) về dạng \(m - {\left( {A + B} \right)^2}\) rồi đánh giá \(m - {\left( {A + B} \right)^2} \le m.\)

Dấu “=” xảy ra khi \(A =  - B\)

Giá trị lớn nhất của \(Q\) là \(m\) khi \(A =  - B\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(Q = 8 - 8x - {x^2}\)\( =  - {x^2} - 8x - 16 + 16 + 8 \)\(=  - {\left( {x + 4} \right)^2} + 24 \) \(= 24 - {\left( {x + 4} \right)^2}\)

Nhận thấy \({\left( {x + 4} \right)^2} \ge 0;\,\forall x \)\(\Rightarrow 24 - {\left( {x + 4} \right)^2} \le 24.\)

Dấu “=” xảy ra khi  \({\left( {x + 4} \right)^2} = 0 \)\(\Leftrightarrow x =  - 4\)

Giá trị lớn nhất của \(Q\) là \(24\) khi \(x =  - 4.\) 

Câu hỏi 16 :

Biểu thức \(E = {x^2} - 20x + 101\) đạt giá trị nhỏ nhất khi

  • A

    $x = 9$

  • B

    $x = 10$

  • C

    $x = 11$

  • D

    $x = 12$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Biến đổi \(E\) về dạng \({\left( {A - B} \right)^2} + m\) rồi đánh giá \({\left( {A - B} \right)^2} + m \ge m\) . Dấu “=” xảy ra khi \(A = B\)

Giá trị nhỏ nhất của \(E\) là \(m\) khi \(A = B\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(E = {x^2} - 20x + 101 = {x^2} - 2.x.10 + 100 + 1 = {\left( {x - 10} \right)^2} + 1\)

Vì \({\left( {x - 10} \right)^2} \ge 0;\,\forall x\)\( \Rightarrow {\left( {x - 10} \right)^2} + 1 \ge 1.\)

Dấu “=” xảy ra khi \({\left( {x - 10} \right)^2} = 0 \)\(\Leftrightarrow x - 10 = 0 \Leftrightarrow x = 10\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của \(E\) là \(1\) khi \(x = 10.\) 

Câu hỏi 17 :

Biểu thức \(K = {x^2} - 6x + {y^2} - 4y + 6\) có giá trị nhỏ nhất là

  • A

    $6$

  • B

    $1$

  • C

    $ - 7$

  • D

    $7$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Biến đổi \(K\) về dạng \({\left( {A - B} \right)^2} + {\left( {C - D} \right)^2} + m\) rồi đánh giá \({\left( {A - B} \right)^2} + {\left( {C - D} \right)^2} + m \ge m.\)

Dấu “=” xảy ra khi \(A = B\) và \(C = D.\)

Giá trị nhỏ nhất của \(K\) là \(m\) khi \(A = B\) và \(C = D.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(K = {x^2} - 6x + {y^2} - 4y + 6\)\( = {x^2} - 2.x.3 + 9 + {y^2} - 2.y.2 + 4 - 7\)\( = {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} - 7\)

Vì \({\left( {x - 3} \right)^2} \ge 0;\,{\left( {y - 2} \right)^2} \ge 0;\,\forall x;\,y\)  nên \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} - 7 \ge  - 7\)

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\y - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 2\end{array} \right.\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của \(E\) là \( - 7\) khi \(x = 3;y = 2\) .

Câu hỏi 18 :

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(I = \left( {{x^2} + 4x + 5} \right)\left( {{x^2} + 4x + 6} \right) + 3\) là

  • A

    $4$

  • B

    $5$

  • C

    $3$

  • D

    $2$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Biến đổi \(I\) về dạng \({\left( {A + B} \right)^2} + {\left( {C + D} \right)^2} + m\) rồi đánh giá \({\left( {A + B} \right)^2} + {\left( {C + D} \right)^2} + m \ge m.\)

Dấu “=” xảy ra khi \(A =  - B\) và \(C =  - D\).

Giá trị nhỏ nhất của \(I\) là \(m\) khi \(A =  - B\) và \(C =  - D.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(C = \left( {{x^2} + 4x + 5} \right)\left( {{x^2} + 4x + 6} \right) + 3\)\( = \left( {{x^2} + 4x + 5} \right)\left( {{x^2} + 4x + 5 + 1} \right) + 3\)\( = {\left( {{x^2} + 4x + 5} \right)^2} + \left( {{x^2} + 4x + 5} \right) + 3\)

\( = {\left( {{x^2} + 4x + 5} \right)^2} + \left( {{x^2} + 4x + 4} \right) + 4\)\( = {\left( {{x^2} + 4x + 5} \right)^2} + {\left( {x + 2} \right)^2} + 4\)

Ta có \({x^2} + 4x + 5 = {x^2} + 4x + 4 + 1 \)\(= {\left( {x + 2} \right)^2} + 1 \ge 1;\,\forall x\)  nên \({\left( {{x^2} + 4x + 5} \right)^2} \ge 1;\,\forall x\)

Và \({\left( {x + 2} \right)^2} \ge 0;\,\forall x\)  nên \({\left( {{x^2} + 4x + 5} \right)^2} + {\left( {x + 2} \right)^2} + 4\)\( \ge 1 + 4\)\( \Leftrightarrow {\left( {{x^2} + 4x + 5} \right)^2} + {\left( {x + 2} \right)^2} + 4 \ge 5\)

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 4x + 5 = 1\\{\left( {x + 2} \right)^2} = 0\end{array} \right. \Rightarrow x =  - 2\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của \(I\) là \(5\) khi \(x =  - 2.\)

Câu hỏi 19 :

Biểu thức \({\left( {a + b + c} \right)^2}\) bằng

  • A

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} + 2\left( {ab + ac + bc} \right)\)

  • B

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} + bc + ac + 2ab\)  

  • C

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} + ab + ac + bc\)

  • D

    \({a^2} + {b^2} + {c^2} - 2\left( {ab + ac + bc} \right)\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hẳng đẳng thức \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có  \({\left( {a + b + c} \right)^2}\)\( = {\left[ {\left( {a + b} \right) + c} \right]^2}\)\( = {\left( {a + b} \right)^2} + 2\left( {a + b} \right).c + {c^2}\)

\( = {a^2} + 2ab + {b^2} + 2ac + 2bc + {c^2}\) \( = {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2\left( {ab + ac + bc} \right)\) .

Câu hỏi 20 :

Rút gọn rồi tính giá trị các biểu thức \(A = {\left( {3x - 2} \right)^2} + {\left( {3x + 2} \right)^2} + 2\left( {9{x^2} - 6} \right)\) tại \(x =  - \dfrac{1}{3}\)

  • A

    \(A = 36{x^2} + 4\) và \(A = 8\) khi \(x =  - \dfrac{1}{3}\)

  • B

    \(A = 36{x^2} + 4\) và \(A = 0\) khi \(x =  - \dfrac{1}{3}\)

  • C

    \(A = 18{x^2} - 4\) và \(A = \dfrac{1}{2}\) khi \(x =  - \dfrac{1}{3}\)

  • D

    \(A = 36{x^2} - 4\) và \(A = 0\) khi \(x =  - \dfrac{1}{3}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Sử dụng các hằng đẳng thức \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2};{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)   để rút gọn A

Thay \(x =  - \dfrac{1}{3}\) vào biểu thức đã rút gọn để tính toán

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = {\left( {3x - 2} \right)^2} + {\left( {3x + 2} \right)^2} + 2\left( {9{x^2} - 6} \right)\)

\( = {\left( {3x} \right)^2} - 2.3x.2 + {2^2} + {\left( {3x} \right)^2} + 2.3x.2 + {2^2} + 18{x^2} - 12\)

\( = 9{x^2} - 12x + 4 + 9{x^2} + 12x + 4 + 18{x^2} - 12\)

\( = 36{x^2} - 4\)

Vậy \(A = 36{x^2} - 4\)

Thay \(x =  - \dfrac{1}{3}\) vào \(A = 36{x^2} - 4\) ta được \(A = 36{\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^2} - 4 = 36.\dfrac{1}{9} - 4 = 0\)

Câu hỏi 21 :

Cho \(M = {77^2} + {75^2} + {73^2} + ... + {3^2} + {1^2}\)  và \(N = {76^2} + {74^2} + {72^2} + ... + {2^2}\)

Tính giá trị của biểu thức \(\dfrac{{M - N - 3}}{{3000}}\)

  • A

    \(10\)   

  • B

    \(30\)

  • C

    \(1\)

  • D

    \(100\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Xét hiệu \(M - N\)  rồi sử dụng hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

Sử dụng tổng \(m\) số tự nhiên \(1,2,3,...,m\)  là \(\dfrac{{\left( {m + 1} \right)m}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Xét \(M - N = {77^2} + {75^2} + {73^2} + ... + {3^2} + {1^2} - \left( {{{76}^2} + {{74}^2} + {{72}^2} + ... + {2^2}} \right)\)

\( = \left( {{{77}^2} - {{76}^2}} \right) + \left( {{{75}^2} - {{74}^2}} \right) + \left( {{{73}^2} - {{71}^2}} \right) + ... + \left( {{3^2} - {2^2}} \right) + {1^2}\)

\( = \left( {77 + 76} \right)\left( {77 - 76} \right) + \left( {75 + 74} \right)\left( {75 - 74} \right) + ... + \left( {3 + 2} \right)\left( {3 - 2} \right) + 1\)

\( = \left( {77 + 76} \right).1 + \left( {75 + 74} \right).1 + ... + \left( {3 + 2} \right).1 + 1\)

\( = 77 + 76 + 75 + 74 + 73 + ... + 3 + 2 + 1\)

\( = \dfrac{{77 + 1}}{2}.77 = 3003\)

Từ đó \(\dfrac{{M - N - 3}}{{3000}} = \dfrac{{3003 - 3}}{{3000}} = \dfrac{{3000}}{{3000}} = 1\)

Câu hỏi 22 :

Cho \({\left( {a + b + c} \right)^2} = 3\left( {ab + bc + ac} \right)\). Khi đó

  • A

    \(a =  - b =  - c\)

  • B

    \(a = b = \dfrac{c}{2}\)          

  • C

    \(a = 2b = 3c\)

  • D

    \(a = b = c\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Biến đổi để sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a + b + c} \right)^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2ab + 2ac + 2bc,\)\({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

Sử dụng \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0;\,\forall a,b\)  và \({A^2} + {B^2} \ge 0;\,\forall A,B\) . Dấu “=” xảy ra khi \(A = B = 0\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({\left( {a + b + c} \right)^2} = 3\left( {ab + bc + ac} \right)\)

\( \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2ab + 2ac + 2bc = 3ab + 3ac + 3bc\)

\( \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - ab - ac - bc = 0\)

\( \Leftrightarrow 2{a^2} + 2{b^2} + 2{c^2} - 2ab - 2ac - 2bc = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right) + \left( {{b^2} - 2bc + {c^2}} \right) + \left( {{c^2} - 2ac + {a^2}} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {a - b} \right)^2} + {\left( {b - c} \right)^2} + {\left( {a - c} \right)^2} = 0\)

Lại thấy \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0;\,{\left( {b - c} \right)^2} \ge 0;{\left( {a - c} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(a,b,c\)

Nên \({\left( {a - b} \right)^2} + {\left( {b - c} \right)^2} + {\left( {a - c} \right)^2} \ge 0\)  với mọi \(a,b,c\)

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {a - b} \right)^2} = 0\\{\left( {b - c} \right)^2} = 0\\{\left( {a - c} \right)^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = b\\b = c\\a = c\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = c\)

Câu hỏi 23 :

Nhà bạn Minh và bạn An cùng trồng bắp cải trên hai mảnh vườn hình vuông khác nhau. Các cây bắp cải được cách đều nhau. Do vườn nhà bạn Minh lớn hơn nên số cây bắp cải trồng được lớn hơn vườn nhà bạn An là \(211\) cây. Hỏi nhà bạn Minh đã trồng bao nhiêu cây bắp cải?

  • A

    \(106\) cây

  • B

    \(11025\) cây

  • C

    \(11236\) cây    

  • D

    \(105\) cây

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)

Và số nguyên tố là số có 2 ước là 1 và chính nó.

Lời giải chi tiết :

Gọi số cây bắp cải trồng trên mỗi cạnh của vườn hình vuông nhà bạn Minh là \(y\) cây \(\left( {y \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

Và số cây bắp cải trồng trên mỗi cạnh của vườn hình vuông nhà bạn An là \(x\) cây \(\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

Suy ra số cây bắp cải trồng được trên vườn nhà Minh là \({y^2}\) cây

Số cây bắp cải trồng trên vườn nhà An là \({x^2}\) cây

Theo bài ra ta có \({y^2} - {x^2} = 211\) \( \Leftrightarrow \left( {y - x} \right)\left( {y + x} \right) = 211\)

Mà \(211\) là số nguyên tố và \(y - x < y + x\) nên ta có \(\left( {y - x} \right)\left( {y + x} \right) = 1.211\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}y - x = 1\,\,\,\left( 1 \right)\\y + x = 211\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Từ (1) suy ra \(y = x + 1\), thay xuống (2) ta được \(x + 1 + x = 211 \Leftrightarrow 2x = 210 \Leftrightarrow x = 105\)

Suy ra \(y = 105 + 1 = 105 + 1 = 106\)

Vậy số cây bắp cải vườn nhà bạn Minh trồng là \({106^2} = 11236\) cây.